Nguyễn Anh Đức – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. |
Thông tin cá nhân | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên khai sinh | Nguyễn Anh Đức | |||||||||||
Ngày sinh | 24 tháng 10, 1985 (39 tuổi) | |||||||||||
Nơi sinh | Bình Dương, Việt Nam | |||||||||||
Chiều cao | 1,81m[1] | |||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cắm | |||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||
2000–2004 | Becamex Bình Dương | |||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||
2004–2005 | Ngân hàng Đông Á | 9 | (7) | |||||||||
2006–2019 | Becamex Bình Dương | 276 | (100) | |||||||||
2020 | Hoàng Anh Gia Lai | 9 | (0) | |||||||||
2021–2022 | Long An | 11 | (7) | |||||||||
Tổng cộng | 305 | (114) | ||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||
2005–2018 | U-23 Việt Nam | 32 | (11) | |||||||||
2006–2019 | Việt Nam | 36 | (12) | |||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||
2021–2022 | Long An (cầu thủ kiêmtrợ lý huấn luyện viên) | |||||||||||
2022– | Việt Nam (trợ lý) | |||||||||||
2023 | Long An | |||||||||||
2023- | Trường Tươi Bình Phước | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 5 năm 2021‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2019 |
Nguyễn Anh Đức (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1985) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Việt Nam, hiện đang làm huấn luyện viên cho câu lạc bộ Trường Tươi Bình Phước và từng làm trợ lý huấn luyện viên cho đội tuyển quốc gia Việt Nam.[2] Vị trí sở trường của anh là tiền đạo cắm. Năm 2015, anh được trao giải Quả bóng vàng Việt Nam sau khi giúp Becamex Bình Dương đoạt cú đúp danh hiệu V.League và Cúp Quốc gia.[3] Anh còn giành thêm hai Quả bóng bạc vào các năm 2017 và 2018[4].
Trong màu áo đội tuyển quốc gia, Anh Đức đã cùng đội tuyển Việt Nam vô địch AFF Cup 2018 và là cầu thủ Việt Nam ghi bàn nhiều nhất giải đấu năm đó với 4 bàn thắng[5], trong đó có bàn thắng quan trọng đưa Việt Nam lên ngôi vô địch tại trận chung kết lượt về trên sân nhà Mỹ Đình.[6] Sau giải đấu, anh không được triệu tập cho vòng chung kết Asian Cup đầu năm 2019.
Ngày 27 tháng 5 năm 2019, anh được triệu tập trở lại lên đội tuyển quốc gia Việt Nam để tham dự King's Cup 2019 tại Thái Lan vào đầu tháng 6 năm 2019. Trong trận bán kết với Thái Lan ngày 05 tháng 6, vào phút 90+4 Anh Đức đã đánh đầu từ quả phạt góc của Lương Xuân Trường mang về chiến thắng 1-0 trước đội tuyển Thái Lan cho Việt Nam tại sân vận động Chang Arena, Thái Lan.[7]
Ngày 19 tháng 11 năm 2019, anh có lần cuối cùng thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam khi vào sân thay Nguyễn Tiến Linh vào phút thứ 84 trong trận gặp Thái Lan tại vòng loại World Cup 2022.[8]
Ngày 12 tháng 8 năm 2020, Anh Đức được HLV Park Hang-seo triệu tập trở lại đội tuyển quốc gia.[9]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Ngân Hàng Đông Á | 2005 | V.League 2 | 9 | 7 | 1 | 0 | — | — | 10 | 7 | ||
Becamex Bình Dương | 2006 | V.League 1 | 6 | 2 | 0 | 0 | — | — | 6 | 2 | ||
2007 | V.League 1 | 12 | 6 | 1 | 0 | — | — | 13 | 6 | |||
2008 | V.League 1 | 19 | 4 | 2 | 1 | 5[a] | 1[a] | 1[c] | 0 | 27 | 7 | |
2009 | V.League 1 | 19 | 5 | 3 | 0 | 11[b] | 3 | 1[c] | 0 | 34 | 8 | |
2010 | V.League 1 | 23 | 9 | 2 | 0 | — | — | 25 | 9 | |||
2011 | V.League 1 | 23 | 5 | 2 | 0 | — | — | 25 | 5 | |||
2012 | V.League 1 | 23 | 3 | 1 | 0 | — | — | 24 | 3 | |||
2013 | V.League 1 | 16 | 13 | 1 | 0 | — | — | 17 | 13 | |||
2014 | V.League 1 | 22 | 8 | 5 | 2 | — | — | 27 | 10 | |||
2015 | V.League 1 | 23 | 9 | 3 | 1 | 4[a] | 0 | 1[c] | 1 | 31 | 10 | |
2016 | V.League 1 | 25 | 10 | 5 | 4 | 5[a] | 4 | 1[c] | 1 | 36 | 19 | |
2017 | V.League 1 | 26 | 17 | 5 | 3 | — | — | 31 | 20 | |||
2018 | V.League 1 | 20 | 4 | 6 | 2 | — | — | 26 | 6 | |||
2019 | V.League 1 | 19 | 5 | 3 | 0 | 10[b] | 2 | 1 | 0 | 33 | 7 | |
Tổng cộng | 276 | 100 | 39 | 13 | 35 | 10 | 5 | 2 | 355 | 125 | ||
Hoàng Anh Gia Lai | 2020 | V.League 1 | 9 | 0 | 0 | 0 | — | — | 9 | 0 | ||
Long An | 2021 | V.League 2 | 5 | 5 | 0 | 0 | — | — | 5 | 5 | ||
2022 | V.League 2 | 6 | 2 | 1 | 0 | — | — | 7 | 2 | |||
Tổng cộng | 11 | 7 | 1 | 0 | — | — | 12 | 7 | ||||
Tổng sự nghiệp | 305 | 114 | 41 | 11 | 35 | 11 | 5 | 3 | 386 | 139 |
Chú thích: [a]: AFC Champions League
[b]: AFC Cup
[c]: Siêu cúp Quốc gia
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019.[10]Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Việt Nam | 2006 | 4 | 0 |
2007 | 6 | 2 | |
2010 | 5 | 2 | |
2013 | 4 | 0 | |
2014 | 4 | 1 | |
2017 | 2 | 1 | |
2018 | 7 | 5 | |
2019 | 4 | 1 | |
Tổng cộng | 36 | 12 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Olympic Việt Nam
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 11 năm 2010 | Sân vận động nhân dân tỉnh Quảng Đông, Quảng Châu, Trung Quốc | Bahrain | 3–0 | 3–1 | ASIAD 2010 |
2. | 10 tháng 11 năm 2010 | Sân vận động nhân dân tỉnh Quảng Đông, Quảng Châu, Trung Quốc | Turkmenistan | 2–6 | 2–6 | |
3. | 3 tháng 8 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Palestine | 1–1 | 2–1 | Vinaphone Cup 2018 |
4. | 16 tháng 8 năm 2018 | Sân vận động Wibawa Mukti, Cikarang, Indonesia | Nepal | 1–0 | 2–0 | ASIAD 2018 |
Việt Nam
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 24 tháng 6 năm 2007 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Jamaica | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
2. | 30 tháng 6 năm 2007 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Bahrain | 5–3 | 5–3 | |
3. | 2 tháng 12 năm 2010 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Myanmar | 1–0 | 7–1 | AFF Cup 2010 |
4. | 4–1 | |||||
5. | 5 tháng 3 năm 2014 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Hồng Kông | 2–0 | 3–1 | Vòng loại Asian Cup 2015 |
6. | 10 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Campuchia | 3–0 | 5–0 | Vòng loại Asian Cup 2019 |
7. | 27 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Quốc vương Abdullah II, Amman, Jordan | Jordan | 1–0 | 1–1 | |
8. | 8 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Lào | 2–0 | 3–0 | AFF Cup 2018 |
9. | 16 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Malaysia | 2–0 | 2–0 | |
10. | 2 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Panaad, Bacolod, Philippines | Philippines | 1–0 | 2–1 | |
11. | 15 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Malaysia | 1–0 | 1–0 | |
12. | 5 tháng 6 năm 2019 | Chang Arena, Buriram, Thái Lan | Thái Lan | 1–0 | 1–0 | King's Cup 2019 |
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn] Becamex Bình Dương- V-League 1: 2007, 2008, 2014, 2015
- Cúp Quốc gia: 2015, 2018
- Siêu cúp Quốc gia: 2007, 2008, 2014, 2015
- Toyota Mekong Club Championship: 2014
Đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Olympic Việt Nam
- Vô địch VFF Cup: 2018
- Hạng tư bóng đá nam Đại hội Thể thao châu Á: 2018
Việt Nam
- Vô địch Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á: 2018
- Á quân Cúp Nhà vua Thái Lan 2019
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Quả bóng vàng Việt Nam: 2015
- Quả bóng bạc Việt Nam: 2017, 2018
- Vua phá lưới V.League 1: 2017
- Đội hình tiêu biểu V.League 1: 2014, 2015, 2017
- Cầu thủ xuất sắc nhất V.League 1: 2014, 2015
Kỷ lục
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ Việt Nam tham dự nhiều kỳ Á vận hội nhất: 3 lần vào các năm 2006, 2010, 2018
- Cầu thủ Việt Nam ghi nhiều bàn nhiều nhất các kỳ À vận hội: 3 bàn cùng với Phan Thanh Bình
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Nguyễn Anh Đức - VPF”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Anh Đức làm trợ lý cho HLV Park Hang-seo ở tuyển Việt Nam”. Zingnews. ngày 24 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Nguyễn Anh Đức đoạt Quả bóng Vàng Việt Nam 2015”. vnexpress. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Anh Đức giành Quả bóng bạc Việt Nam 2018”. Báo Bình Dương. 24 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Anh Đức nghẹn ngào sau khi ghi bàn ở chung kết AFF Cup 2018”. VNEXPRESS. 15 tháng 12 năm 2018.
- ^ https://vnexpress.net/the-thao/anh-duc-nghen-ngao-sau-khi-ghi-ban-o-chung-ket-aff-cup-2018-3854858.html
- ^ News, VietNamNet. “Báo VietnamNet”. VietNamNet News (bằng tiếng vietnamese). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Khoảnh khắc cuối cùng của Anh Đức trong màu áo đội tuyển Việt Nam”. laodong.vn. 20 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Tuyển Việt Nam: Vì sao thầy Park chọn Anh Đức làm phó tướng?”. VIETNAMNET.
- ^ “Nguyễn Anh Đức”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Nguyễn Anh Đức (Olympic VN & B.Bình Dương): Lùi một để tiến hai Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine
- Nguyễn Anh Đức: Đời bây giờ mới đẹp Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine
Bài viết tiểu sử liên quan đến cầu thủ bóng đá Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
| ||
---|---|---|
|
| |
---|---|
|
| |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
| |
---|---|
|
Từ khóa » Số áo U23 Việt Nam 2018
-
Số áo Chính Thức U23 Việt Nam Tại ASIAD 2018: Rất Nhiều Bất Ngờ
-
Lộ Diện Số áo Của Các Tuyển Thủ Việt Nam Tại AFF Cup 2018
-
Đá Với U23 Pakistan, HLV Park Hang-seo “trả Lại" Số áo Cho U23 ...
-
Công Bố Số áo Của Dàn Cầu Thủ U23: Toàn Những Con Số Lạ Lẫm - YAN
-
U23 Việt Nam Công Bố Số áo: Bất Ngờ Người Thay Công Phượng ...
-
Tuyển Việt Nam Công Bố Số áo: Nguyên Mạnh Nhận Lại Số 1, Tuấn ...
-
Bất Ngờ Với Chủ Nhân áo Số 10 Tại U23 Việt Nam - Tiền Phong
-
Lộ Số áo Chính Thức Của ĐT Việt Nam Tại AFF Cup 2018 | VOV.VN
-
Soi Số áo Các Cầu Thủ U23 Việt Nam Tại V.League 2018
-
Nhớ Lại Hành Trình 'kỳ Diệu' Của U23 Việt Nam Tại VCK U23 Châu Á ...
-
HLV Park Hang Seo Chốt Số áo Chính Thức Cho U23 Việt Nam - Dân Trí
-
Bùi Tiến Dũng (thủ Môn) – Wikipedia Tiếng Việt
-
U23 Việt Nam đổi Số áo, Gây Nhiễu Thông Tin Cho Các đối Thủ Trước ...