Nguyễn Anh Đức

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Nguyễn Anh Đức
Nguyễn Anh Đức vào năm 2024
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 24 tháng 10, 1985 (40 tuổi)
Nơi sinh Bình Dương, Việt Nam
Chiều cao 1,81m[1]
Vị trí Tiền đạo cắm
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2000–2004 Becamex Bình Dương
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2004–2005 Ngân hàng Đông Á 9 (7)
2006–2019 Becamex Bình Dương 276 (100)
2020 Hoàng Anh Gia Lai 9 (0)
2021–2022 Long An 11 (7)
Tổng cộng 305 (114)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡
Năm Đội ST (BT)
2005–2018 U-23 Việt Nam 32 (11)
2006–2019 Việt Nam 36 (12)
Sự nghiệp huấn luyện
Năm Đội
2021–2022 Long An (cầu thủ kiêmtrợ lý huấn luyện viên)
2022– Việt Nam (trợ lý)
2023 Long An
2023–2025 Trường Tươi Bình Phước
2025 Becamex Thành phố Hồ Chí Minh
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Việt Nam
AFF Cup
Vô địch Đông Nam Á 2018 Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 5 năm 2021‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2019

Nguyễn Anh Đức (sinh 14 tháng 10 năm 1985) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Việt Nam, từng làm huấn luyện viên cho câu lạc bộ Becamex Thành phố Hồ Chí Minh và trợ lý huấn luyện viên cho đội tuyển quốc gia Việt Nam.[2] Vị trí sở trường của anh là tiền đạo cắm. Năm 2015, anh được trao giải Quả bóng vàng Việt Nam sau khi giúp Becamex Bình Dương đoạt cú đúp danh hiệu V.League và Cúp Quốc gia.[3] Anh còn giành thêm hai Quả bóng bạc vào các năm 2017 và 2018.[4]

Sự nghiệp cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong màu áo đội tuyển quốc gia, Anh Đức đã cùng đội tuyển Việt Nam vô địch AFF Cup 2018 và là cầu thủ Việt Nam ghi bàn nhiều nhất giải đấu năm đó với 4 bàn thắng, trong đó có bàn thắng quan trọng đưa Việt Nam lên ngôi vô địch tại trận chung kết lượt về trên sân nhà Mỹ Đình.[5] Sau giải đấu, anh không được triệu tập cho vòng chung kết Asian Cup đầu năm 2019.

Ngày 27 tháng 5 năm 2019, anh được triệu tập trở lại lên đội tuyển quốc gia Việt Nam để tham dự King's Cup 2019 tại Thái Lan vào đầu tháng 6 năm 2019. Trong trận bán kết với Thái Lan ngày 05 tháng 6, vào phút 90+4 Anh Đức đã đánh đầu từ quả phạt góc của Lương Xuân Trường mang về chiến thắng 1-0 trước đội tuyển Thái Lan cho Việt Nam tại sân vận động Chang Arena, Thái Lan.[6]

Ngày 19 tháng 11 năm 2019, anh có lần cuối cùng thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam khi vào sân thay Nguyễn Tiến Linh vào phút thứ 84 trong trận gặp Thái Lan tại vòng loại World Cup 2022.[7]

Ngày 12 tháng 8 năm 2020, Anh Đức được HLV Park Hang-seo triệu tập trở lại đội tuyển quốc gia.[8]

Sự nghiệp huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Trường Tươi Bình Phước

[sửa | sửa mã nguồn]

Becamex Bình Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 5 năm 2025, Anh Đức ký hợp đồng làm huấn luyện viên cho câu lạc bộ Becamex Bình Dương,[9] dẫn dắt câu lạc bộ ở cuối mùa bóng 2024–25. Đến đầu mùa bóng 2025–26, sau chuỗi trận bết bát: thua 4 trận liên tiếp ở V-League, bị loại khỏi Cúp quốc gia, anh đã chủ động nộp đơn từ chức huấn luyện viên trưởng câu lạc bộ Becamex Thành phố Hồ Chí Minh (đổi tên sau khi sáp nhập tỉnh thành ở Việt Nam) sau 5 vòng đấu đầu tiên của V-League.[10] Trợ lý huấn luyện viên Ueno Nobuhiro lên làm huấn luyện viên tạm quyền. Thành tích của Anh Đức ở câu lạc bộ là 3 thắng, 1 hòa và 8 thua sau 12 trận ở V-League và Cúp quốc gia.[11]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp quốc gia Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Ngân Hàng Đông Á 2005 V.League 2 9 7 1 0 10 7
Becamex Bình Dương 2006 V.League 1 6 2 0 0 6 2
2007 V.League 1 12 6 1 0 13 6
2008 V.League 1 19 4 2 1 5[a] 1[a] 1[c] 0 27 7
2009 V.League 1 19 5 3 0 11[b] 3 1[c] 0 34 8
2010 V.League 1 23 9 2 0 25 9
2011 V.League 1 23 5 2 0 25 5
2012 V.League 1 23 3 1 0 24 3
2013 V.League 1 16 13 1 0 17 13
2014 V.League 1 22 8 5 2 27 10
2015 V.League 1 23 9 3 1 4[a] 0 1[c] 1 31 10
2016 V.League 1 25 10 5 4 5[a] 4 1[c] 1 36 19
2017 V.League 1 26 17 5 3 31 20
2018 V.League 1 20 4 6 2 26 6
2019 V.League 1 19 5 3 0 10[b] 2 1 0 33 7
Tổng cộng 276 100 39 13 35 10 5 2 355 125
Hoàng Anh Gia Lai 2020 V.League 1 9 0 0 0 9 0
Long An 2021 V.League 2 5 5 0 0 5 5
2022 V.League 2 6 2 1 0 7 2
Tổng cộng 11 7 1 0 12 7
Tổng sự nghiệp 305 114 41 11 35 11 5 3 386 139

Chú thích: [a]: AFC Champions League

[b]: AFC Cup

[c]: Siêu cúp Quốc gia

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019.[12]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
 Việt Nam 2006 4 0
2007 6 2
2010 5 2
2013 4 0
2014 4 1
2017 2 1
2018 7 5
2019 4 1
Tổng cộng 36 12

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Olympic Việt Nam

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 8 tháng 11 năm 2010 Sân vận động nhân dân tỉnh Quảng Đông, Quảng Châu, Trung Quốc  Bahrain 3–0 3–1 ASIAD 2010
2. 10 tháng 11 năm 2010 Sân vận động nhân dân tỉnh Quảng Đông, Quảng Châu, Trung Quốc  Turkmenistan 2–6 2–6
3. 3 tháng 8 năm 2018 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Palestine 1–1 2–1 Vinaphone Cup 2018
4. 16 tháng 8 năm 2018 Sân vận động Wibawa Mukti, Cikarang, Indonesia  Nepal 1–0 2–0 ASIAD 2018

Việt Nam

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 24 tháng 6 năm 2007 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Jamaica 3–0 3–0 Giao hữu
2. 30 tháng 6 năm 2007 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Bahrain 5–3 5–3
3. 2 tháng 12 năm 2010 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Myanmar 1–0 7–1 AFF Cup 2010
4. 4–1
5. 5 tháng 3 năm 2014 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Hồng Kông 2–0 3–1 Vòng loại Asian Cup 2015
6. 10 tháng 10 năm 2017 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Campuchia 3–0 5–0 Vòng loại Asian Cup 2019
7. 27 tháng 3 năm 2018 Sân vận động Quốc vương Abdullah II, Amman, Jordan  Jordan 1–0 1–1
8. 8 tháng 11 năm 2018 Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào  Lào 2–0 3–0 AFF Cup 2018
9. 16 tháng 11 năm 2018 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Malaysia 2–0 2–0
10. 2 tháng 12 năm 2018 Sân vận động Panaad, Bacolod, Philippines  Philippines 1–0 2–1
11. 15 tháng 12 năm 2018 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Malaysia 1–0 1–0
12. 5 tháng 6 năm 2019 Chang Arena, Buriram, Thái Lan  Thái Lan 1–0 1–0 King's Cup 2019

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn] Becamex Bình Dương
  • V-League 1: 2007, 2008, 2014, 2015
  • Cúp Quốc gia: 2015, 2018
  • Siêu cúp Quốc gia: 2007, 2008, 2014, 2015
  • Toyota Mekong Club Championship: 2014

Đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Olympic Việt Nam

  • Vô địch VFF Cup: 2018
  • Hạng tư bóng đá nam Đại hội Thể thao châu Á: 2018

Việt Nam

  • Vô địch Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á: 2018
  • Á quân Cúp Nhà vua Thái Lan 2019

Cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quả bóng vàng Việt Nam: 2015
  • Quả bóng bạc Việt Nam: 2017, 2018
  • Vua phá lưới V.League 1: 2017
  • Đội hình tiêu biểu V.League 1: 2014, 2015, 2017
  • Cầu thủ xuất sắc nhất V.League 1: 2014, 2015

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cầu thủ Việt Nam tham dự nhiều kỳ Á vận hội nhất: 3 lần vào các năm 2006, 2010, 2018
  • Cầu thủ Việt Nam ghi nhiều bàn nhiều nhất các kỳ À vận hội: 3 bàn cùng với Phan Thanh Bình

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Nguyễn Anh Đức - VPF". Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ "Anh Đức làm trợ lý cho HLV Park Hang-seo ở tuyển Việt Nam". Zingnews. ngày 24 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ "Nguyễn Anh Đức đoạt Quả bóng Vàng Việt Nam 2015". vnexpress. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ "Anh Đức giành Quả bóng bạc Việt Nam 2018". Báo Bình Dương. ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ Xuân Bình (ngày 15 tháng 12 năm 2018). "Anh Đức nghẹn ngào sau khi ghi bàn ở chung kết AFF Cup 2018". Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ News, VietNamNet. "Báo VietnamNet". VietNamNet News (bằng tiếng vietnamese). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2024. {{Chú thích web}}: |họ= có tên chung (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ "Khoảnh khắc cuối cùng của Anh Đức trong màu áo đội tuyển Việt Nam". laodong.vn. ngày 20 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2024.
  8. ^ "Tuyển Việt Nam: Vì sao thầy Park chọn Anh Đức làm phó tướng?". VIETNAMNET.
  9. ^ Thái Hải & Khả Vy & Hồng Y (ngày 8 tháng 5 năm 2025). "HLV Anh Đức chính thức ra mắt Becamex Bình Dương". Báo Bình Dương điện tử. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2025.
  10. ^ Đỗ Tuấn (ngày 30 tháng 9 năm 2025). "HLV Nguyễn Anh Đức bất ngờ chia tay Becamex TP.HCM". Tạp chí điện tử Bóng đá. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2025.
  11. ^ Hồng Quảng (ngày 30 tháng 9 năm 2025). "HLV Nguyễn Anh Đức rời ghế, gương mặt thân quen 'nhiếp chính' ở Becamex TP.HCM". Tạp chí điện tử Bóng đá. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2025.
  12. ^ "Nguyễn Anh Đức". National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nguyễn Anh Đức (Olympic VN & B.Bình Dương): Lùi một để tiến hai Lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017 tại Wayback Machine
  • Nguyễn Anh Đức: Đời bây giờ mới đẹp Lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017 tại Wayback Machine

Bài viết tiểu sử liên quan đến cầu thủ bóng đá Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Đội hình Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình Việt Nam Cúp bóng đá châu Á 2007
  • 1 Bùi Quang Huy
  • 2 Phùng Văn Nhiên
  • 3 Nguyễn Huy Hoàng
  • 4 Đoàn Việt Cường
  • 6 Phạm Hùng Dũng
  • 7 Vũ Như Thành
  • 8 Đồng Huy Thái
  • 9 Lê Công Vinh
  • 10 Huỳnh Phúc Hiệp
  • 11 Phùng Công Minh
  • 12 Nguyễn Minh Phương (c)
  • 13 Mai Tiến Thành
  • 14 Lê Tấn Tài
  • 15 Nguyễn Minh Chuyên
  • 16 Huỳnh Quang Thanh
  • 17 Nguyễn Vũ Phong
  • 18 Phan Thanh Bình
  • 19 Phan Văn Tài Em
  • 20 Trần Đức Dương
  • 21 Nguyễn Anh Đức
  • 22 Dương Hồng Sơn
  • 23 Trần Đức Cường
  • 29 Châu Phong Hòa
  • Huấn luyện viên: Alfred Riedl
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình Việt NamAFF Suzuki Cup 2010
  • Dương Hồng Sơn
  • Đoàn Việt Cường
  • Nguyễn Huy Hoàng
  • Lê Phước Tứ
  • Nguyễn Minh Châu
  • Trần Đình Đồng
  • Vũ Như Thành
  • Nguyễn Việt Thắng
  • 11 Nguyễn Trọng Hoàng
  • 12 Nguyễn Minh Phương (c)
  • 13 Nguyễn Quang Hải
  • 14 Lê Tấn Tài
  • 16 Huỳnh Quang Thanh
  • 17 Nguyễn Vũ Phong
  • 18 Phan Thanh Hưng
  • 19 Phạm Thành Lương
  • 20 Trương Đình Luật
  • 22 Phan Văn Tài Em
  • 25 Bùi Tấn Trường
  • 28 Đinh Thanh Trung
  • 30 Nguyễn Anh Đức
  • 34 Lê Sỹ Mạnh
  • Huấn luyện viên: Henrique Calisto
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình Việt NamVô địch Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018
  • Bùi Tiến Dũng
  • Quế Ngọc Hải
  • Bùi Tiến Dũng
  • Đoàn Văn Hậu
  • Lương Xuân Trường
  • Nguyễn Trọng Hoàng
  • Nguyễn Văn Toàn
  • 10 Nguyễn Văn Quyết (c)
  • 11 Nguyễn Anh Đức
  • 12 Nguyễn Phong Hồng Duy
  • 13 Hà Đức Chinh
  • 14 Nguyễn Công Phượng
  • 15 Phạm Đức Huy
  • 16 Đỗ Hùng Dũng
  • 17 Lục Xuân Hưng
  • 19 Nguyễn Quang Hải
  • 20 Phan Văn Đức
  • 21 Trần Đình Trọng
  • 22 Nguyễn Tiến Linh
  • 23 Đặng Văn Lâm
  • 26 Nguyễn Tuấn Mạnh
  • 28 Đỗ Duy Mạnh
  • 29 Nguyễn Huy Hùng
  • Huấn luyện viên: Park Hang-seo
Việt Nam
Giải thưởng
  • x
  • t
  • s
Quả bóng vàng Việt Nam
  • 1995 : Lê Huỳnh Đức
  • 1996 : Võ Hoàng Bửu
  • 1997 : Lê Huỳnh Đức
  • 1998 : Nguyễn Hồng Sơn
  • 1999 : Trần Công Minh
  • 2000 : Nguyễn Hồng Sơn
  • 2001 : Võ Văn Hạnh
  • 2002 : Lê Huỳnh Đức
  • 2003 : Phạm Văn Quyến
  • 2004 : Lê Công Vinh
  • 2005 : Phan Văn Tài Em
  • 2006 : Lê Công Vinh
  • 2007 : Lê Công Vinh
  • 2008 : Dương Hồng Sơn
  • 2009 : Phạm Thành Lương
  • 2010 : Nguyễn Minh Phương
  • 2011 : Phạm Thành Lương
  • 2012 : Huỳnh Quốc Anh
  • 2013 : Không trao giải
  • 2014 : Phạm Thành Lương
  • 2015 : Nguyễn Anh Đức
  • 2016 : Phạm Thành Lương
  • 2017 : Đinh Thanh Trung
  • 2018 : Nguyễn Quang Hải
  • 2019 : Đỗ Hùng Dũng
  • 2020 : Nguyễn Văn Quyết
  • 2021 : Nguyễn Hoàng Đức
  • 2022 : Nguyễn Văn Quyết
  • 2023 : Nguyễn Hoàng Đức
  • 2024 : Nguyễn Tiến Linh
  • x
  • t
  • s
Vua phá lưới V.League 1
Thập niên 1980
  • 1980: Lê Văn Đặng
  • 1981–82: Võ Thành Sơn
  • 1982–83: Nguyễn Cao Cường
  • 1984: Nguyễn Văn Dũng
  • 1985: Nguyễn Văn Dũng
  • 1986: Nguyễn Trung Hải & Nguyễn Văn Dũng
  • 1987–88: Lưu Tấn Liêm
  • 1989: Hà Vương Ngầu Nại
1990s
  • 1990: Nguyễn Hồng Sơn
  • 1991: Hà Vương Ngầu Nại
  • 1992: Trần Minh Toàn
  • 1993–94: Nguyễn Công Long & Bùi Sỹ Thành
  • 1995: Trần Minh Chiến
  • 1996: Lê Huỳnh Đức
  • 1997: Lê Huỳnh Đức
  • 1998: Nguyễn Văn Dũng
  • 1999–2000: Văn Sỹ Thuỷ
Thập niên 2000
  • 2000–01: Đặng Đạo
  • 2001–02: Hồ Văn Lợi
  • 2003: Achilefu
  • 2004: Amaobi
  • 2005: Kesley
  • 2006: Elenildo
  • 2007: Almeida
  • 2008: Almeida
  • 2009: Merlo & Lazaro
Thập niên 2010
  • 2010: Merlo
  • 2011: Merlo
  • 2012: Anjembe
  • 2013: Gonzalo & Samson
  • 2014: Samson
  • 2015: Tambwe
  • 2016: Merlo
  • 2017: Nguyễn Anh Đức
  • 2018: Oseni
  • 2019: Omar & Bruno
Thập niên 2020
  • 2020: Rimario & Pedro Paulo
  • 2021: Mùa giải bị hủy
  • 2022: Rimario
  • 2023: Rafaelson
  • 2023–24: Rafaelson

Từ khóa » Số 11 Tuyển Việt Nam