Nguyễn Hồng Lĩnh – Wikipedia Tiếng Việt

Nguyễn Hồng Lĩnh
Chức vụ
Bí thư Tỉnh ủy Đồng Nai
Nhiệm kỳ7 tháng 8 năm 2021 – nay3 năm, 139 ngày
Phó Bí thưHồ Thanh Sơn (thường trực)Quản Minh CườngCao Tiến Dũng (đến 7/2023) Võ Tấn Đức (từ 8/2024)
Tiền nhiệmNguyễn Phú Cường
Kế nhiệmđương nhiệm
Phó Trưởng Ban Dân vận Trung ương
Nhiệm kỳ30 tháng 7 năm 2020 – 7 tháng 8 năm 20211 năm, 8 ngày
Trưởng banTrương Thị MaiBùi Thị Minh Hoài
Bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa – Vũng Tàu
Nhiệm kỳ23 tháng 10 năm 2015 – 22 tháng 7 năm 20204 năm, 273 ngày
Phó Bí thưNguyễn Thị Yến (thường trực)Nguyễn Văn Thọ (từ 11/2019)Nguyễn Văn Trình (đến 10/2019)
Tiền nhiệmNguyễn Tuấn Minh
Kế nhiệmPhạm Viết Thanh
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nhiệm kỳ21 tháng 6 năm 2011 – 22 tháng 7 năm 202110 năm, 31 ngày
Ủy viên Thường trựcTrần Đình KhoaTrần Văn Tuấn (đến 6/2016)
Phó Chủ tịchTrần Thanh BìnhTrần Đình KhoaTrần Văn Tuấn (từ 6/2016)
Tiền nhiệmNguyễn Tuấn Minh
Phó Bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu
Nhiệm kỳtháng 10 năm 2010 – 23 tháng 10 năm 2015
Bí thưNguyễn Tuấn Minh
Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIIIỦy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, XI
Nhiệm kỳ25 tháng 4 năm 2006 – nay18 năm, 243 ngày
Tổng Bí thưNông Đức MạnhNguyễn Phú TrọngTô Lâm
Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh Đồng Nai
Nhiệm kỳ26 tháng 7 năm 2022 – nay2 năm, 151 ngày
Thông tin cá nhân
Sinh27 tháng 8, 1964 (60 tuổi)xã Phước Đông, huyện Cần Đước, tỉnh Long An, Việt Nam
Nơi ởBà Rịa – Vũng Tàu
Nghề nghiệpchính khách
Dân tộcKinh
Tôn giáokhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
Học vấnCử nhân Kinh tế
Tặng thưởngHuân chương Lao động hạng Ba

Nguyễn Hồng Lĩnh (sinh ngày 27/8/1964 tại xã Phước Đông, huyện Cần Đước, tỉnh Long An) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Bí thư Tỉnh ủy Đồng Nai.

Xuất thân

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyễn Hồng Lĩnh sinh ngày 27 tháng 8 năm 1964 quê quán ở xã Phước Đông, huyện Cần Đước, tỉnh Long An.

Ông hiện cư trú ở số 05, đường Ngô Văn Huyền, phường 2, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Ông là cán bộ xuất thân từ phong trào Đoàn của Đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo.

Ông gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 3/11/1986, Ngày chính thức: 03/11/1987

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giáo dục phổ thông: 12/12
  • Cử nhân Kinh tế
  • Lý luận chính trị: Cử nhân

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu

[sửa | sửa mã nguồn]

- 07/1982 - 03/1983: Cán bộ Ban Thiếu nhi trường học cơ quan Đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo

- 03/1983 - 03/1985: Học lớp Trung cấp Chính trị và Cao đẳng Thanh vận tại Trường Đoàn Trung ương

- 03/1985 - 03/1986: Cán bộ Ban Tuyên huấn - An ninh quốc phòng Đặc khu Đoàn Vũng Tàu - Côn Đảo, Phó Bí thư Đoàn cơ sở cơ quan

- 03/1986 - 07/1987: Phó Trưởng Ban Tư tưởng - Văn hóa Đặc khu Đoàn, Bí thư Đoàn cơ sở Đặc khu Đoàn Vũng Tàu - Côn Đảo

- 07/1987 - 01/1991: Ủy viên Ban Thường vụ Đặc khu Đoàn Vũng Tàu - Côn Đảo, Trưởng ban Tư tưởng - Văn hóa, Phó Bí thư Chi bộ

- 01/1991 - 01/1995: Phó Bí thư, Bí thư Thành Đoàn Vũng Tàu, Thành ủy viên, Đại biểu HĐND Thành phố Vũng Tàu, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh Đoàn

- 01/1995 - 03/1997: Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Phó Bí thư Tỉnh Đoàn, Phó Bí thư Chi bộ Tỉnh Đoàn

- 03/1997 - 08/2004: Bí thư Tỉnh Đoàn, Tỉnh ủy viên, Đại biểu HĐND tỉnh, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn, Đại biểu Quốc hội khóa XI

- 08/2004 - 04/2006: Bí thư Huyện ủy Long Điền, Tỉnh ủy viên

- Tháng 4 năm 2006, tại Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam X, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X khi mới 42 tuổi. Ông được xem là hạt giống đỏ của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- 04/2006 - 10/2010: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa IV nhiệm kỳ 2005-2010, Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy, Đại biểu Quốc hội khóa XII

- 10/2010 - 01/2011: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, Phó Bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V nhiệm kỳ 2010-2015

- Tháng 1 năm 2011, tại Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XI, ông tiếp tục được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI

- 07/2011 - 01/2015: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Đảng Đoàn HĐND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh khóa V nhiệm kỳ 2011-2016

- 01/2015 - 10/2015: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Bí thư Đảng Đoàn HĐND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh khóa V nhiệm kỳ 2011-2016

- 10/2015 - 01/2016: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI, nhiệm kỳ 2015-2020, Bí thư Đảng Đoàn HĐND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh khóa V nhiệm kỳ 2011-2016

- Tháng 1 năm 2016, tại Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XII, ông được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII

- 01/2016 đến tháng 7 năm 2020: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI nhiệm kỳ 2015-2020, Bí thư Đảng Đoàn HĐND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2016-2021, Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh. [1]

Ban Dân vận Trung ương

[sửa | sửa mã nguồn]

- Ngày 30 tháng 7 năm 2020, ông nhận Quyết định của Bộ Chính trị điều động làm Phó Trưởng ban Dân vận Trung ương.[2]

- Ngày 4 tháng 6 năm 2021, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính ký Quyết định số 855/QĐ-TTg, bổ nhiệm ông làm Ủy viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

Tỉnh ủy Đồng Nai

[sửa | sửa mã nguồn]

- Ngày 7 tháng 8 năm 2021, ông được Bộ Chính trị cho thôi giữ Phó Trưởng ban Dân vận Trung ương, đồng thời điều động tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Đồng Nai.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ông Nguyễn Hồng Lĩnh làm chủ tịch HĐND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”. Báo Tuổi Trẻ Online. ngày 14 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “Đồng chí Phạm Viết Thanh làm Bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa – Vũng Tàu”.
  3. ^ “Ông Nguyễn Hồng Lĩnh giữ chức Phó Trưởng Ban Dân vận Trung ương”.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Việt Nam (2020 – 2025)
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIII
Thành phố Trung ương (6)
  • Thủ đô Hà Nội: Vương Đình HuệĐinh Tiến Dũng – Bùi Thị Minh Hoài (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Thành phố Hồ Chí Minh: Nguyễn Văn Nên (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Cần Thơ: Lê Quang Mạnh - Nguyễn Văn Hiếu
  • Đà Nẵng: Nguyễn Văn Quảng
  • Hải Phòng: Lê Văn ThànhTrần Lưu Quang - Lê Tiến Châu
  • Huế: Lê Trường Lưu
Đồng bằng sông Hồng (8)
  • Bắc Ninh: Đào Hồng Lan (nữ) – Nguyễn Anh Tuấn
  • Hà Nam: Lê Thị Thủy (nữ)
  • Hải Dương: Phạm Xuân Thăng – Trần Đức Thắng
  • Hưng Yên: Đỗ Tiến Sỹ – Nguyễn Hữu Nghĩa
  • Nam Định: Đoàn Hồng PhongPhạm Gia Túc - Đặng Khánh Toàn
  • Ninh Bình: Nguyễn Thị Thu Hà (nữ) - Đoàn Minh Huấn
  • Thái Bình: Ngô Đông Hải - Nguyễn Khắc Thận
  • Vĩnh Phúc: Hoàng Thị Thúy Lan (nữ) - Dương Văn An
Tây Bắc Bộ (6)
  • Điện Biên: Nguyễn Văn Thắng – Trần Quốc Cường
  • Hòa Bình: Ngô Văn Tuấn – Nguyễn Phi Long
  • Lai Châu: Giàng Páo Mỷ (nữ)
  • Lào Cai: Đặng Xuân Phong
  • Sơn La: Nguyễn Hữu Đông - Hoàng Quốc Khánh
  • Yên Bái: Đỗ Đức Duy - Trần Huy Tuấn
Đông Bắc Bộ (9)
  • Bắc Giang: Dương Văn Thái - Nguyễn Văn Gấu
  • Bắc Kạn: Hoàng Duy Chinh
  • Cao Bằng: Lại Xuân MônTrần Hồng Minh - Khuyết
  • Hà Giang: Đặng Quốc Khánh - Nguyễn Mạnh Dũng (Quyền)
  • Lạng Sơn: Lâm Thị Phương Thanh (nữ)Nguyễn Quốc Đoàn - Hoàng Văn Nghiệm
  • Phú Thọ: Bùi Minh Châu
  • Quảng Ninh: Nguyễn Xuân Ký - Vũ Đại Thắng
  • Thái Nguyên: Nguyễn Thanh Hải (nữ) - Trịnh Việt Hùng
  • Tuyên Quang: Chẩu Văn Lâm - Hà Thị Nga
Bắc Trung Bộ (5)
  • Hà Tĩnh: Hoàng Trung Dũng
  • Nghệ An: Thái Thanh Quý - Nguyễn Đức Trung
  • Quảng Bình: Vũ Đại Thắng - Lê Ngọc Quang
  • Quảng Trị: Lê Quang Tùng - Nguyễn Long Hải
  • Thanh Hóa: Đỗ Trọng Hưng - Nguyễn Doãn Anh
Nam Trung Bộ (7)
  • Bình Định: Hồ Quốc Dũng
  • Bình Thuận: Dương Văn An - Nguyễn Hoài Anh
  • Khánh Hòa: Nguyễn Khắc ĐịnhNguyễn Hải Ninh - Nghiêm Xuân Thành
  • Ninh Thuận: Nguyễn Đức Thanh
  • Phú Yên: Phạm Đại Dương
  • Quảng Ngãi: Bùi Thị Quỳnh Vân (nữ)
  • Quảng Nam: Phan Việt Cường – Lương Nguyễn Minh Triết
Tây Nguyên (5)
  • Đắk Lắk: Bùi Văn Cường – Nguyễn Đình Trung
  • Đắk Nông: Ngô Thanh Danh
  • Gia Lai: Hồ Văn Niên
  • Kon Tum: Dương Văn Trang
  • Lâm Đồng: Trần Đức Quận - Nguyễn Thái Học (Quyền)
Đông Nam Bộ (5)
  • Bà Rịa – Vũng Tàu: Phạm Viết Thanh
  • Bình Dương: Trần Văn Nam – Nguyễn Văn Lợi
  • Bình Phước: Nguyễn Văn LợiNguyễn Mạnh Cường - Tôn Ngọc Hạnh
  • Đồng Nai: Nguyễn Phú Cường – Nguyễn Hồng Lĩnh
  • Tây Ninh: Nguyễn Thành Tâm
Tây Nam Bộ (12)
  • An Giang: Võ Thị Ánh Xuân (nữ) – Lê Hồng Quang
  • Bạc Liêu: Lữ Văn Hùng
  • Bến Tre: Phan Văn MãiLê Đức Thọ - Hồ Thị Hoàng Yến (Quyền)
  • Cà Mau: Nguyễn Tiến Hải
  • Đồng Tháp: Lê Quốc Phong
  • Hậu Giang: Lê Tiến ChâuNghiêm Xuân Thành - Đồng Văn Thanh
  • Kiên Giang: Đỗ Thanh Bình
  • Long An: Nguyễn Văn Được
  • Sóc Trăng: Lâm Văn Mẫn
  • Tiền Giang: Nguyễn Văn Danh
  • Trà Vinh: Ngô Chí Cường
  • Vĩnh Long: Trần Văn Rón – Bùi Văn Nghiêm
  • In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ
  • Liên quan: Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII & Bộ Chính trị khóa XIII
Flag of Việt NamPolitician icon Bài viết tiểu sử liên quan đến chính khách Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tiểu Sử ông Nguyễn Hồng Lĩnh