Nguyên Lý Máy Thu Hình Màu, Tác Dụng Từng Khối Và Các đặc điểm ...

Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Luận Văn - Báo Cáo
  4. >>
  5. Kinh tế - Quản lý
nguyên lý máy thu hình màu, tác dụng từng khối và các đặc điểm nhận dạng trong các khối của máy thu hình màu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 66 trang )

Trường CĐ CN Hưng YênKhoa điện:Lớp 45Đ1LỜI MỞ ĐẦUChúng ta đang dần bước vào ngưỡng cửa của thế kỷ XXI, mà công nghệđiện tử-viễn thông đã có những bước đột phá lớn.Hệ thống truyền hình nói chung và máy thu hình nói riêng đã trải quamột bề dày lịch sử, phát triển từ trang thiết bị đơn giản, thô sơ, cồng kềnh,hao tổn nhiều điện năng cho tới việc sử dụng các máy thu, phát hình đentrắng có chất lượng kém và cồng kềnh, dùng các đèn điện tử để xử lý vàkhuếch đại tín hiệu cùng với những phát minh về chất bán dẫn và sự dày côngnghiên cứu, con người đã đưa từ truyền hình đen trắng lên truyền hình màu,từ việc dùng các đèn bán dẫn rời cho tới dùng các vi mạch cỡ lớn có khả nănglàm việc đa chức năng, đã giúp cho truyền hình màu ngày càng có chất lượngcao đưa lại cho người xem sự thoải mái, thuận tiện.Nhờ vậy mà các máy thu hình màu hiện nay đều có hình dáng, kíchthước nhỏ gọn và cùng với sự phát triển về công nghệ bán dẫn, công nghệđiện tử, công nghệ tin học, máy thu hình sẽ còn tiến xa hơn nữa.Ngày nay máy thu hình là một thiết bị thông tin quan trọng, không thểthiếu trong đời sống sinh hoạt của con người. Nó giúp chúng ta nhận thứcđược về các mặt của xã hội, thời tiết, chính trị trong nước thế giới...tạo lên sựổn định xã hội và nhận thức dân trí cao hơn.Trong báo cáo giới thiệu một phần nào đó của nguyên lý máy thu hìnhmàu, tác dụng từng khối và các đặc điểm nhận dạng trong các khối của máythu hình màu. Sau đó sinh viên phân tích nguyên lý một máy thu hình màu,cụ thể là máy JVC model 1490M và một số hỏng hóc thường xảy ra trong cácphần của Ti vi màu, nhờ đó mà phân tích, sửa chữa được các bệnh khác.Do trình độ có hạn, bản đồ án không tránh khỏi những thiếu sót, sinhviên mong được sự động viên, góp ý của các thầy, cô và bạn bè.GVHD: Đỗ Duy Quang1Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng YênKhoa điện:Lớp 45Đ1BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮTGVHD: Đỗ Duy Quang2Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1Mục lụcChương I - Khái niệm chung về truyền hình màu.........51. Khái niệm chung....................................................52. Ánh sáng và màu sắc.............................................53.Sự pha trộn màu..........................................................................................6Chương II - Phân tích sơ đồ khối và ngun lý làm việctừng khối..................................................................71 . Phân tích bo hình trong máy TV JVC-1490M............71.1 Sơ đồ khối mạch xử lý tín hiệu hìnhtrong máy ..............................................................71.2 Bộ Tuner điện tử :......................................92 . Sơ đồ khối và ngun lý làm việc của khối trung tần..132.1 Phân tích bo tiếng máy TV JVC-1490M. . . .142.2 Mạch xử lý tín hiệu SIF ở tần số 6MHz.222.3 Phân tích bo nguồn cấp điện chính củamáy JVC-1490M.....................................................232.4 Phân tích bo khiển trong máy TV JVC1490M....................................................................292.5 Phân tích bo quét dọc, quét ngang........38Chương III . Các hệ truyền hình màu.........................441. Hệ truyền hình màu NTSC....................................441.1 Đặc điểm của hệ truyền hình màu NTSC.......441.2. Sơ đồ khối bộ mã hố truyền hình hệ NTSC. 47GVHD: Đỗ Duy Quang3Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng YênKhoa điện:Lớp 45Đ11.3 Sơ đồ khối giải mã màu hệ NTSC..................481.4. Kết luận.....................................................502. Hệ truyền hình SECAM.........................................512.1 Đặc điểm của hệ truyền hình màu SECAM.....512.2 Sơ đồ khối mã hoá màu hệ SECAM...............522.3. Sơ đồ giải mã truyền hình màu hệ SECAM. . .532.4. Kết luận:....................................................533. Hệ truyền hình màu PAL.......................................543.1 Mã hóa màu PAL.............................................................................543.2 Nhiệm vụ các khối.......................................543.3 Giải mã màu PAL (phần tín hiệu màu, đồng bộmàu).......................................................................563.4. Kết luận.....................................................57Chương IV. Các hư hỏng thường gặp và biện pháp khắcphục.......................................................................571. Các hư hỏng thường gặp của khối quét mành. 572. Hư hỏng thường gặp của khối quét dòng........583. Mất tín hiệu đồng bộ chung...........................594.Hiện tượng hư hỏng khối đường tiếng.............61Lời cám ơn..............................................................62GVHD: Đỗ Duy Quang4Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng YênKhoa điện:Lớp 45Đ1Chương I - Khái niệm chung về truyền hìnhmàu.1. Khái niệm chung.- Truyền hình đen trắng ra đời là bước mở đầu cho việc truyền các hìnhảnh có trong thực tế đi xa. Nó được nghiên cứu chế tạo và làm việc hoànchỉnh, tới độ ổn định rất cao. Do thế giới ngày càng phát triển và ngành điệntử cũng phát triển nhanh chóng mà truyền hình đen trắng không đáp ứng đượcnhu cầu thưởng thức ngày một cao của con người, nó không thể truyền điđược các cảnh vật với đầy màu sắc trong thiên nhiên. Vì vậy việc phát triểntruyền hình màu là điều tất yếu, nó đáp ứng được việc truyền hình ảnh, màusắc rực rỡ trong thiên nhiên...- Hệ thống truyền hình màu ra đời trên cơ sở có sẵn của truyền hìnhđen trắng và phát triển hoàn chỉnh do vậy hệ truyền hình màu phải đảm bảotính kết hợp với truyền hình đen trắng để làm sao khi phát truyền hình màumà các máy thu đen trắng vẫn thu được và khi phát truyền hình đen trắng máythu hình màu cũng có thể thu được truyền hình đen trắng.- Nguyên lý truyền hình màu dựa vào những đặc điểm của thu màu sắccủa mắt người và thuyết ba màu cơ bản từ ba màu cơ bản này qua sù pha trộngiữa các màu với các cường độ khác nhau ta có được đầy đủ tất cả các màusắc trong thiên nhiên.2. Ánh sáng và màu sắc.Ánh sáng thực chất là sóng điện từ nằm trong dải sóng mà mắt ta có thểnhìn thấy được, nó nằm trong dải tần rất nhỏ từ 3,8 x 10 14 Hz đến 7,8 x 1014Hz. Từ đó ta có bước sóng tương ứng của từng tần số.- Vận tốc ánh sáng truyền là C = 300.000 Km/giây (m) =  Với f = 3,8 x 1014 Hz   = 780 nm.và với f = 7,8 x 1014 Hz   = 380 nm (1nm = 1 nanomete = 10 -9 m) Nh vậyánh sáng thấy được có bước sóng từ 380 nm đến 780 nm. Nằm ngoài vùngánh sáng thấy được ở miền tần số cao là các tia cực tím, tia X, tia ..., ở miềntần số thấp là tia hồng ngoại các sóng Radio.* Phổ bức xạ điện từDải ánh sáng trắngf (Hz)105Sóng RadioGVHD: Đỗ Duy Quang101110141016Hồng ngoại1018Cực tím5Tia XTia Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng YênKhoa điện:Lớp 45Đ1ánh sáng trắng là tập hợp của 7 màu sắc có cường độ là đều nhau. Khi ta choánh sáng trắng qua lăng kính thì ta có các màu sắc khác nhau.* Phổ của dải sóng ánh sáng trắng.TímLơLamLá câyVàngCamĐỏVBCGYORVioletBlueOrfanGreenYellowOrangeRed3804304705005605906507803. Sự pha trộn màu.Như ta đã biết các tế bào hình nón chỉ cảm nhận với ba màu sắc cơ bảnđó là R, G, B và để tạo ra được các màu sắc sống động trong thiên nhiên thìcũng nhờ sự pha trộn giữa ba màu trên mà ra. Tuỳ theo các cường độ màukhác nhau, và nếu tất cả ba màu R, G, B đều có cường độ là như nhau thì tạonên được ánh sáng trắng.Sau đây là sự pha trộn giữa các màu.GCRBYBGGMCR = Red: Màu đỏ.BRVRYB = Blue: Màu lơ.G = Green: Màu lụcY = Yellow: Màu vàng.C = Cyan: Màu lam.V = Violet: Màu tím.W = White: Màu trắng.- Nhờ sự pha trộn của ba màu cơ bản R, G, B này nằm trong kỹ thuậtghi hình và truyền hình người ta chỉ cần xử lý ba màu cơ bản trên để rồi từ đóđưa ra các màu trong thiên nhiên.GVHD: Đỗ Duy Quang6Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1Chương II –Phân tích sơ đồ khối và ngun lý làmviệc từng khối của TV JVC-1490M1. Phân tích bo hình trong máy TV JVC-1490M1.1 Sơ đồ khối mạch xử lý tín hiệu hìnhtrong máy JVC-1490MĐường đi của tín hiệu hình trong máy JVC-1490Mnhư sau:- Máy thu dùng anten Yagi để thu bắt sóng điệntừ của đài phát. Tín hiệu bắt được ở Anten dẫn vàohộp TUNER để cho vào mạch trộn sóng để đổi tầnsố sóng mang RF của đài phát ra tín hiệu có tần sốtrung gian IF. Trong hộp TUNER có:• -Mạch khuếch đại RF, dùng tăng biên tín hiệu đểgiảm nhiễu dạng “bụi” phủ trên hình.- Mạch dao động ngoại sai, dùng tạo ra tín hiệucấp cho tầng trộn sóng dời tần.-Mạch trộn sóng dời tần, dùng dời tần sốsóng mang RF ra tần số trung gian IF.- Mạch tiền khuếch đại tín hiệu IF. Ra khỏi hộpTUNER, tín hiệu IF sẽ được lọc với bộ lọc SAW và vàotầng khuếch đại PIF (PIF AMP) trong IC101. Tín hiệu sẽđược cho tăng biên, khi biên độ đã đủ cao, khoảng2Vp-p thì vào tầng tách sóng (VIDEO DETECTOR). Ởđây tín hiệu hình sẽ được lấy ra khỏi sóng mang IFvà vào tầng khuếch đại tín hiệu hình. Ra khỏi mạchGVHD: Đỗ Duy Quang7Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1khuếch đại tín hiệu hình, từ đây tín hiệu sẽ tách ranhiều đường:a. Tín hiệu hổn hợp hình sẽ vào mạch lọc SIF(Sound Intermedium Frequency) để lọc lấy tín hiệu âmthanh, sau khi được xử lý, tín hiệu âm thanh sẽ chophát ra ở Loa.b. Tín hiệu hổn hợp hình vào mạch khuếch đạicắt ngọn để tách lấy xung đồng bộ (SynchroSeparator). Xung đồng bộ ngang sẽ cho canh đều cácđầu dòng để tránh hiện tượng hình bò ngả “sọc dưa”.Xung đồng bộ dọc sẽ giữ cho khung hình không bò“trôi lên trôi xuống”.c. Tín hiệu hổn hợp hình vào bo giải mã tín hiệumàu, ở đây người ta sẽ lấy ra tín hiệu Y dùng để inhình dạng đen trắng với độ nét cao và giải mã táchlấy tín hiệu màu, với 3 màu cơ sở là Hồng (RED) ,Xanh lá (GREEN) và Xanh lam (BLUE) để tô màu chohình. Ra khỏi mạch giải mã màu, chúng ta đã cócác tín hiệu R-Y, B-Y và G-Y, nếu cho kết hợpvới tín hiệu Y sẽ lấy ra 3 màu cơ sở R, G, B. Do các tínhiệu màu có biên còn thấp, nên được cho khuếchđại với các tầng khuếch đại tăng biên màu (quengọi là bo đuôi, gắn trên đèn hình CRT) để in ra hìnhmàu:•-Tín hiệu R sẽ điều chế lên dòng điện của tiaHồng cho in ra hình màu hồng.•-Tín hiệu G sẽ điều chế lên dòng điện của tiaXanh lá cho in ra hình màu Xanh lá.•-Tín hiệu B sẽ điều chế lên dòng điện của tiaXanh lam cho in ra hình màu Xanh lam.Sự “cộng” lại của 3 hình màu cơ sở hiện ra cùnglúc trên màn đèn sẽ tạo ra vô số màu khác củahình. Chúng ta biết:Màu Đỏ + màu Xanh lá sẽ có màu Vàng.Màu Đỏ + Màu Xanh lam sẽ có màu Tím(màu đỏ mận đào).GVHD: Đỗ Duy Quang8Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1Màu Xanh lá + màu Xanh lam sẽ cho ramàu Thanh (màu xanh đọt chuối).1.2 Bộ Tuner điện tửTrong hộp TUNER điện tử có các dạng mạch điệnsau:a.Tầng khuếch đại tín hiệu RF.Tín hiệu bắt được ở Anten Yagi sẽ cho vào mộtchân của transistorMOS FET loại có 2 ngả vào. Tín hiệu sẽ đượckhuếch đại rồi đưa vào tầng trộn sóng. Ở tầngnày, độ lợi chòu điều khiển theo mức áp RFAGC.Công dụng của mạch:GVHD: Đỗ Duy Quang9Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1+ Khuếch đại tín hiệu RF sẽ làm giảm nhiễu “hạtbụi” phủ trên hình.+ RF AGC có tác dụng ổn biên, giữ biên độ tínhiệu hình không bò tăng giảm theo cường độ sóngbắt được ở Anten. Trong mạch trở R004 (15K) và tụC002 (1μF) dùng làm mạch lọc.b. Tầng dao động ngoại sai.C007 (3.3μF) làm mạch lọc.Ghi chú: Mạch AFC có tính ổn đònh tần số của tầngdao động ngoại sai trong hộp TUNER, qua đó ổn đònhtần số của tín hiệu IF. Do đó khi máy ở mode rà tìmđài mới, thì phải tạm cho tắt mạch AFC để mạch daođộng có thể thay đổi tần số dùng để tạo ra tínhiệu IF ứng với tần số mới của đài khác. 3. Mạchtrộn sóng dời tần và tầng tiền khuếch đại tín hiệuIF Trong hộp TUNER, người ta dùng Q3 làm tầng trộnsóng dời tần. Tín hiệu bắt được từ Anten qua tầngkhuếch đại RF và tín hiệu tạo ra từ tầng dao độngngoại sai, hai tín hiệu có tần số khác nhau cho trộnlại, sẽ tạo ra tínhiệu hổn hợp trong chưa 4 thành phầntần số, ở ngả ra người ta dùng mạch lọc tần, lọclấy tín hiệu có tần số IF (phần hiệu của 2 tần sốcho trộn lại) và tín hiệu IF cho qua tầng khuếch đạivới Q4. Sau cùng tín hiệu IF sẽ cho ra ở chấu hàn IFOUT.GVHD: Đỗ Duy Quang10Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1Trên hộp TUNER điện tử, chúng ta có các điểmhàn sau:-Điểm BU dùng lấy mức áp +12V để mở cácmạch điện dùng thu các kênh trong dãi tần UHF. TụC001 (10μF) là tụ lọc.-Điểm BL dùng lấy mức áp +12V để mở cácmạch điện dùng thu các kênh trong dãi tần VHF LOW(các kênh 1, 2, 3). Tụ C003 (10μF) và điện trở R003(10Ω) làm mạch lọc.-Điểm BH dùng lấy mức áp +12V để mở cácmạch điện dùng thu các kênh trong dãi tần VHF HIGH(các kênh 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13).Tụ C004 (10μF)và điện trở R002 (10Ω) làm mạch lọc.-Điểm BT dùng lấy mức áp trong dãi từ 0V đến30V có độ ổn đònh rất cao để chọn kênh trong mộtdãi tần. Tụ C005 (0.22μF) và điện trở R005 (10K) dùnglàm mạch lọc.-Điểm BM dùng lấy +12V cấp cho tầng khuếchđại tín hiệu IF.-Điểm IF OUT, cho tín hiệu IF ra để vào tầngkhuếch đại PIF trong IC101- Điểm AGC dùng lấy điện áp của mạch RF AGC,điều chỉnh lại độ lợi của tầng khuếch đại RF để giữGVHD: Đỗ Duy Quang11Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1cho biên độ tín hiệu hình ổn đònh (Mạch ổn biên). TụC002 (1μF) và điện trở R004(10K) dùng làm mạch lọc.-Điểm AFC dùng lấy điện áp của mạch AFTC(Automatic Fine Tuning Control) để điều chỉnh tần sốcủa mạch dao động ngoại sai, giữ cho tín hiệu IF luôncó tần số ổn đònh (Mạch ổn tần).. Tụ C007 (3.3μF)và điện trở R008 (10K) dùng làm mạch lọc.Nguyên lý làm việc của mạch AFTC như sau:Tín hiệu AFC tạo ra từ mạch AFTC qua R110 (1K), quatransistor khóa Q106 (2SK301) vào chân B của tầngđệm Q107 (2SC1815), sau khi qua tầng đệm, tín hiệulấy ra trên chân E và qua mạch lọc với R008 (10K) vàC007 (3.3μF), tác động vào điểm hàn AFC trên hộpTUNER. Nó sẽ điều chỉnh tần số của mạch dao độngngoại sai để giữ cho tần số của tín hiệu IF luôn đượcổn đònh.Tín hiệu AFC còn qua điện trở R153 (1K) để vàođiểm hàn A4 trên bo Auto Search để làm dừng mạchAUTO SEARCH, mỗi khi máy đã bắt được đài. DiodeZener D100 (MA4150) có công dụng hạn biên.Mạch AFC còn chòu tác dụng điều khiển của nútchỉnh PRESET SW và chức năng MUTE (+) lấy ra trênchân số 11 của bo khiển. Bạn thấy:Khi máy ở mode tìm đài. Nút PRESET sẽ ở vò tríON và cho điểm PRESET SW trên bo, qua điện trở R726(27K) nối vào mức nguồn +12V, lúc này Q105GVHD: Đỗ Duy Quang12Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1(2SC1815) sẽ bảo hòa, nó làm tắt transistor khóa FETQ106, như vậy điện áp AFC sẽ không còn có tácdụng vào điểm hàn AFC trên hộp TUNER nữa, nhờvậy mạch dao động ngoại sai mới có thể thay đổitần số để rà tìm các đài mới.Sau khi tìm được đài, khi Bạn tắt nút PRESET,điểm hàn PRESET sẽ bỏ trống. Q105 trở lại tắt, điệnáp AFC lại có tác dụng ổn tần. Cũng vậy, mỗi khiBạn chuyển qua xem các kênh khác, trên chân số 11của bo khiển sẽ phát ra một xung dương. Lúc xuấthiện xung này, transistor Q105 sẽ bò làm bảo hòa đểtắt của Q001, Q002 và Q004 xuống mức áp thấp,vậy mức áp trên chân C của các transistor này sẽlên cao, điều này sẽ làm tắt dòng điện trong đènhình. Khi xung (+) Mute trở lại mức áp thấp (0V), Q307sẽ lại tắt và mạch trở lại làm việc bình thường. Cóthể thấy, mỗi khi cho chuyển kênh, IC khiển sẽ phátra xung (+) Mute, ngay lúc này nó sẽ làm tắt nhanhmàn đèn để loại bỏ tín hiệu nhiễu hiện ra trênmàn đèn lúc giao thời.Ghi nhận: Lúc máy ở mode tắt chờ (tắt Standby), lúcđó dây Power Control sẽ ở mức áp 0V, lúc này D319phân cực thuận, nó ghim mạch ở mức áp 0.7V, do đóđã luôn giữ Q307 ở trạng thái ngưng dẫn, và khôngphụ thuộc vào tác dụng của xung2 - Sơ đồ khối và ngun lý làm việc của khối trung tần.TOTunerBDF AudioAFCFrom IF ofTunerSAWTOTuner1st , 2nd , 3rdIFAMPVideo DetectorOut- Sync- ChromarRF AGCIF AGCNOISE- Burst- Tín hiệu trung tần sau khi đưa ra từ bộ Tuner được đưa tới Gatetầngkhuếch đại trung tần và tách sóng Video. ở tầng này thường thì các máy hiệnGVHD: Đỗ Duy Quang13Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng YênKhoa điện:Lớp 45Đ1nay đều dòng một vi mạch đảm nhiệm nhưng đối với một số máy đời trungthì vẫn dùng đèn bán dẫn để khuếch đại và tách sóng.- Trước khi vào mạch khuếch đại trung tần, tần số trung tần được đưaqua một mạch lọc để loại bỏ các tần số lân cận không cần thiết gọi là bộ lọcSAW. Sau đó đưa vào các tầng khuếch đại trung tần hình để đảm bảo cho biênđộ tín hiệu đủ lớn, tầng này người ta thường dùng hai tới ba tầng khuếch đạituỳ theo từng máy và ở các tầng khuếch đại này người ta thiết kế chỉ khuếchđại vùng tần số của tín hiệu hình ảnh không khuếch đại tín hiệu âm thanh đểtránh gây nhiễu tín hiệu âm thanh nên màn hình. Và sau khi có biên độ đủlớn, tín hiệu tới mạch tách sóng hình ảnh (Video Detector) để tách ra các hạtần tín hiệu, sau tầng tách sóng này tín hiệu được lấy ra bao gồm:- Tín hiệu chãi (Y)- Tín hiệu xung đồng bộ dòng và mành (Sync).- Tín hiệu sắc màu (Chromar = C). Tất cả các tín hiệu này được táchriêng và tới các tầng xử lý tiếp theo.- Từ sau các tầng khuếch đại trung tần hình tín hiệu âm thanh được đưara ngoài qua mạch lọc lấy dải tần của các trung tần âm thanh khác nhau làtầng BPF (BPF = Band Psese filter) đưa tới tầng xử lý âm thanh và cũng từsau khuếch đại trung tần hình, tín hiệu một phần được tách ra để tạo điện ápAFC đưa tới mạch lọc và điều chỉnh AFC sau đó đưa tới bộ Tuner để điềuchỉnh tần số của mạch dao động VCO.- Từ sau tách sóng hình ảnh một phần tín hiệu được đưa qua mạch lọc nhiễu(noise) để tạo ra điện áp AGC trung tần và AGC cao tần. AGC IF được đưangay vào tầng khuếch đại trung tần đầu tiên của khối khuếch đại trung tần đểđiều chỉnh, độ khuếch đại cho ổn định còn AGC RF được đưa tới bộ tunervào bộ khuếch đại cao tần tương ứng để thực hiện điều chỉnh lại độ khuếchđại của khối này.Hiện nay trong hầu hết các ti vi màu khối khuếch đại trung tần đềuđược dùng một vi mạch, để xử lý tín hiệu trung tần trung và chủ yếu đượcthiết kế cộng hưởng, khuếch đại với tần số trung tần hình là chính. Trung tầnhình được đổi theo công thức sau:FVCO - fmV = fIFVNhư vậy bất kể ta thu ở dải kênh nào, thì trung tần hình (f IFV) vẫn làmột tần số chuẩn được lấy ra ở khối trộn tần trong Tuner. Tần số trung tầnhình này ở mỗi nước sử dụng một tần số trung tần khác nhau, cùng với nó làtrung tần âm thanh (IFA) là khác nhau. Vì vậy ở các máy đa hệ việc cộnghưởng lấy tần số trung tần hình của các hệ màu tương ứng thường sử dụngGVHD: Đỗ Duy Quang14Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1mạch cộng hưởng kép giúp cho mạch gọn nhẹ và đồng thời sử dụng các mạchlọc để lọc các tần số khơng cần thiết khi ta chỉ thu ở một hệ màu.2.1 Phân tích bo tiếng máy TV JVC-1490MỞ đài phát người ta không thể cho trộn thẳngtín hiệu hình (Video) và tiếng (Audio) lại với nhau, vì haitín hiệu này có tần số trùng lắp nhau, vì như vậysau này ở máy thu sẽ không thể tách riêng ra từngthành phần tín hiệu được, do đó người ta phải chođặt tín hiệu âm thanh trên một tín hiệu khác gọi làsóng mang có tần số nằm ngoài vùng tần số củatín hiệu hình.Với hệ PAL chuẩn D/K, người ta đã chọn tần số6.5MHz để làm sóng mang IF để mang tín hiệu âmthanh, tín hiệu này quen gọi là tín hiệu SIF (SoundIntermedium Frequency).Ở máy thu, khi bắt được tín hiệu hổn hợp củađài phát hình gởi đến, người ta sẽ dùng mạch lọcđể lọc lấy riêng tín hiệu SIF, cho khuếch đại tín hiệunày, khi biên độ đã đủ cao thì cho vào tầng táchsóng để tách tín hiệu âm thanh ra khỏi sóng mang IF,sau đó cho tín hiệu âm thanh vào tầng khuếch đạicông suất âm tần, khi tín hiệu đã đủ mạnh thì cholàm rung màn loa để phát ra tiếng.Sơ đồ khối của mạch xử lý đường tiếng trong TVnhư sau: (Bạn xem hình).Ở ngả vào là các mạch lọc dùng lọc lấy tínhiệu SIF, tín hiệu SIF được cho vào mạch trộn sóngdời tần.Thí dụ: Với tín hiệu SIF có sóng mang IF là 4.5MHz(hệ NTSC 3.58) sẽ được cho trộn với tín hiệu 1.5MHzvà dùng mạch lọc tần, lọc lấy phần tổng sẽ có tínGVHD: Đỗ Duy Quang15Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1hiệu SIF ở tần số là 6MHz. Với tín hiệu SIF có tầnsố IF là 6.5MHz thì cho trộn với tín hiệu có tần số là0.5MHz và lọc lấy phần hiệu cũng sẽ có tín hiệu SIFở tần số 6MHz.Tóm lại, tất cả các tín hiệu SIF khi thu vào máy,trước hết đều cho qua mạch trộn sóng để dời đếntần số 6MHz. Tín hiệu này sẽ chovào mạch khuếch đại SIF, tách sóng âm thanh rồi quamạch chỉnh biên theo áp và sau cùng qua tầngkhuếch đại công suất và đến Loa.Để TV nghe tín hiệu âm thanh của đầu máy, ởtrước tầng chỉnh biên theo áp (ATT), người ta cho đặtlổ lấy tín hiệu Audio In. Ở tầng công suất thêmchức năng Muting để cho tạm làm câm đường tiếngmỗi khi chuyển kênh chọn đài khác.* Phân tích sơ đồ mạch điện máy hiệu:Bo tiếng sẽ dùng một phần mạch điện trong IC101, mã số của IC101 là M51346AP. ICnày có 18 chân và sơ đồ chức năng trong IC như hình sau:GVHD: Đỗ Duy Quang16Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1Trong IC M51346AP, tínhiệu trung tần hình PIF chovào IC qua các chân 4, 5.Sau khi được khuếch đại (IFAMP), tín hiệu PIF qua tầngtách sóng hình (VIDEODET), ở đây tín hiệu hìnhhổn hợp được lấy ra, sauđó cho khuếch đại (VIDEOAMP). Tín hiệu hình hổnhợp qua mạch đảo pha đểcắt nhiễu trên mức đen(BLACK NOISE INVERTER) rồicho ra khỏi IC trên chânsố 18. Để tạo tính ổnbiên, người ta cho đo biênđộ tín hiệu hình rồi dùngmạch IF AGC để chỉnh độlợi của tầng khuếch đạiIF, và dùng mạch RF AGCđể chỉnh độ lợi củatầng khuếch đại RF đặttrong hộp Tuner.Để tạotính ổn tần, người tadùng mạch tách sóngAFT DET. Tín hiệu này sẽchỉnh lại tần số ở tầngdaođộng trong hộp Tuner sao cho tần số tín hiệu IF luônđược ổn đònh. Tín hiệu SIF cho vào IC qua chân số 16.Nó đến tầng khuếch đại tăng biên (LIMITER), ở đâyngười ta cho cắt bằng biên độ trên hai biên để lọcbỏ nhiễu biên độ của tín hiệu điều tần. Tín hiệu SIFcho vào tầng tách sóng FM (FMDETECTOR), ở đây tínhiệu âm thanh sẽ đượclấy ra khỏi sóng mang IF. Tínhiệu âm thanh cho qua mạch chỉnh biên theo mức ápDC trên chân số 8 (ATTENUATOR), kế đó tín hiệuAudio qua tầng khuếch đại tăng biên (AUDIO AMP) vàsau cùng cho ra khỏi IC trên chân số 9. IC làm việcvới chân số 6 nối masse và chân số 7 nối vàođường nguồn dương.GVHD: Đỗ Duy Quang17Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1Mạch lọc lấy tín hiệu SIF từ tín hiệu hổn hợphình ra trên chân số 18 của IC101.-Tín hiệu ra trên chân số 18 của IC101 là tín hiệuhổn hợp hình và tiếng, tín hiệu sẽ cho qua tầngkhuếch đại đệm với transistor Q102 (dùng cho tínhiệu màu hệ NTSC) và tầng đệm Q103 (dùngcho các hệ màu khác P/S/N4).-Tín hiệu vào chân B lấy ra trên chân E, từ đây,tín hiệu tách ra làm hai đường:+Một đường dẫn tín hiệu vào bo hình,trên đường đi vào bo hình chúng ta thấy có các bẩysóng âm thanh (Sound Trap), nó dùng lọc và giữ lạitín hiệu âm thanh không cho gây nhiễu vào tín hiệuhình.•+Một đường khác dẫn tín hiệu vào các bộlọc gốm (Ceramic Filter), các bộ lọc CF dùng lọc lấy tínhiệu SIF để đưa vào tầng trộn sóng dời tần.GVHD: Đỗ Duy Quang18Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1Trong mạch:- Q102 (2SA1022) dùng làm tầng khuếch đại đệmcho tín hiệu hổn hợp hệ NTSC.- Tín hiệu lấy ra trên chân E, một đường dẫn tínhiệu vào bo màu, trên đường màu đặt bẩy sóngâm thanh tạo bởi gốm CF103(4.5MHz) và cuộn cảmL105 (10μH) để lọc và giữ lại tín hiệu âm thanh khôngcho gây nhiễu vào đường hình.-Một đường khác dẫn tín hiệu vào bộ lọc gốmCF603 (4.5MHz) để lọc lấy tín hiệu SIF, tín hiệu nàyqua cuộn cảm L601 (8.2μH) để vào chân B của tầngtrộn sóng dời tần Q601. Q103 (2SA1022) dùng làmtầng khuếch đại đệm cho các tín hiệu hệ màu khác(hệ PAL, SECAM, NTSC 4.43).-Tín hiệu lấy ra trên chân E, một đường dẫn tínhiệu vào bo màu, trên đường màu người ta đặt cácGVHD: Đỗ Duy Quang19Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1bẩy sóng âm thanh tạo bởi các gốm CF102 (6MHz),CF101 (6.5MHz), CF105 (5.5MHz) và cuộn cảm L104(56μH) để lọc và giữ lại tín hiệu âm thanh không chogây nhiễu lên tín hiệu màu.-Một đường khác dẫn tín hiệu đến các gốmCF601 (5.5MHz), CF602 (6.5MHz), CF606 (6MHz) để lọclấy tín hiệu SIF đưa vào chân B của tầng trộn sóngQ601.Phân tích cho thấy, các tín hiệu SIF có các tầnsố sóng mang IF khác nhau khi đến tầng trộn sóngđều sẽ được cho dời đến tần số 6MHz rồi mới vàomạch xử lý tín hiệu âm thanh.+ Mạch dao động đònh tần theo gốm, cấp tínhiệu cho mạch trộn sóng dời tần.Trong mạch Q602 (2SC2712) dùng làm tầngkhuếch đại. Trở R609 (1K) lấy dòng cho chân E và trởR608 (82K) lấy dòng phân cực cho chân B.Để mạch dao động, trong mạch dùng cầu chia ápAC với tụ C607 (8200pF), C608 (1000pF) và gốm CF605(1.5MHz), hay gốm CF607(500KHz) trên chân B.Khi mạch đã dao động, chúng ta lấy tín hiệu ratrên chân E của Q602, qua mạch lọc nhiễu với cuộncảm L603 (220μH) và tụ C615 (270pF). Tín hiệu qua tụliên lạc C606 (22pF) vào chân B của Q601 (2SC2712),GVHD: Đỗ Duy Quang20Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1lúc này ngả vào cũng có tín hiệu SIF, hai tín hiệunày sẽ trộn lại, ở ngả ra sẽ có tín hiệu hổn hợpcó 4 thành phần tần số, trong đó sẽ có tín hiệu cótần số 6MHz, người ta sẽ lọc lấy tín hiệu này.Để đóng mở hai gốm CF605 và CF607, người tadùng các transistor khóa Q605 (2SC2712), Q604(2SC2712) và Q603 (2SC2712). Mạch làm việc như sau:•Khi máy thu tín hiệu màu hệ NTSC kinh điển (NTSC3.58), lúc đó chân nối số 13 sẽ ở mức áp cao, nólàm bảo hòa Q603, như vậy gốm CF605 đã được chonối masse. Lúc nàyQ605 cũng bảo hòa, vậy Q604phải ngưng dẫn, như vậy gốm CF607 đã bò cắt masse.Tínhiệu của mạch dao động sẽ là 1.5MHz, tín hiệu nàyđưa đến tầng trộn sóng, cho trộn với tín hiệu SIF cótần số 4.5MHz, ở ngả ra dùng mạch lọc, lọc lấyphần tổng (4.5MHz + 1.5MHz) sẽ có tín hiệu SIF ở tầnsố 6MHz.•Khi máy thu các hệ màu khác (như hệ PALchuẩn D/K. PAL chuẩn B/G, SECAM và NTSC 4.43), lúcđó chân số 13 sẽ ở mức áp thấp. Lúc này Q603sẽ ngưng dẫn, vậy gốm CF605 đã bò cắt masse. Q605cũng ngưng dẫn nên Q604 sẽ bảo hòa, vậy gốmCF607 đã được cho nối masse. Mạch dao động sẽ tạora tín hiệu có tần số 0.5MHz (tức 500KHz).Tín hiệu này đến mạch trộn sóng để trộn với cáctín hiệu SIF, chúng ta biết:+ SIF của hệ PAL chuẩn D/K có tần số IF là6.5MHz, khi trộn với 0.5MHz, nếu cho lọc lấy phầnhiệu (6.5MHz – 0.5MHz) sẽ có tín hiệu SIF ở tần số6MHz.+ SIF của hệ SECAM có tần số IF là 6.5MHz, khitrộn với 0.5MHz, nếu cho lọc lấy phần hiệu (6.5MHz –0.5MHz) sẽ có tín hiệu SIF ở tần số 6MHz.+ SIF của hệ NTSC 4.43 có tần số IF là 5.5MHz,khi trộn với 0.5MHz, nếu cho lọc lấy phần tổngGVHD: Đỗ Duy Quang21Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1(5.5MHz + 0.5MHz) cũng sẽ có tín hiệu ở tần số6MHz.+ SIF của hệ PAL chuẩn B/G có tần số SIF là6MHz, vậy khi trộn với tín hiệu 0.5MHz, ở ngả ra vẫnsẽ có tín hiệu SIF 6MHz.Trong mạch, R619 (27K), R616 (6.8K) dùng hạn dòngchân B. Các tụ C618 (2200pF), C617 (1μF), C616 (2200pF),dùng nối masse chân B. Điện trở R617 (330) dùnggiảm biên tín hiệu dao động ở tần số 500KHz.Tóm lại, mạch dao động sẽ cấp tín hiệu cho tầngtrộn sóng để dời tần số sóng mang SIF của các hệmàu đến tần số qui đònh là 6MHz, cho phù hợp vớimạch xử lý tín hiệu âm thanh.2.2 Mạch xử lý tín hiệu SIF ở tần số 6MHz.xem hình:GVHD: Đỗ Duy Quang22Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng YênGVHD: Đỗ Duy QuangKhoa điện:Lớp 45Đ123Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ12.3 Phân tích bo nguồn cấp điện chính của máyJVC-1490MTrong bo nguồn gồm có các mạch điện sau:a. Mạch nắn dòng tạo nguồn B+ sơ cấp.Bạn xem sơ đồ mạch điện:Trong mạch:F901 là cầuchì dùng cắtdòng khi trongmáy có cáclinh kiện bòngắn mạchđể tránhcháy máy.C901(0.047μF/AC 250V), vớicuộn LF901và tụC902(0.047μF/AC250V) dùng làmtắtmạch lọc nhiễu có trên đường nguồn AC. S901 làkhóa điện mơ điện nguồn AC cấp cho máy.R902(5.6Ω/15W) là điện trở công suất lớn, dùng hạndòng điện mở máy, không để dòng mở máy quálớn làm hư các diode nắn dòng (tránh hiện tượngquá dòng lúc mở máy). D901 (LB-156) là cầu nắndòng 4 diode. Các diode nằn dòng dùng đổi dòngđiện dạng xoay chiều ra dạng dòng điện xung mộtchiều. Ngang các diode là các tụ áp cao C907, C906,C905(0.0047μF AC 400V) dùng bảo vệ các diode chốnghiện tượng quá áp, nó không để các mức điện ápứng phản hồi quá lớn từ các cuộn cảm hay biếnáp làm hư các diode nằn dòng.C943 (220μF/350V), C909 (220μF/350V) là các tụ hóalớn dùng làm kho dự trữ điện năng để ổn đònhđiều kiện cấp điện cho tải. Ngang các tụ điện cóGVHD: Đỗ Duy Quang24Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn KhánhTrường CĐ CN Hưng nKhoa điện:Lớp 45Đ1các điện trở R949 (150K), R903 (150K) dùng chia đềumức áp của nguồn DC đặt trên các tụ lọc. DiodeD964 (TVR4J) dùng tạo đường xả điện nhanh cho tụC909 sau khi tắt máy.Nguyên lý làm việc của mạch tự động đổi kiểunằn dòng (sơ đồ khối).Khi mức nguồn AC ở ngả vào là 110V thì khóađiện bán dẫn SW (SCR) sẽ thông mạch, lúc nàymáy chọn kiểu nằn dòng tăng đôi điện áp và khimức nguồn AC ở ngả vào là 220V thì khóa điện SW(SCR) sẽ hở mạch và máy sẽ chọn kiểu nằn dòngthường (Xem mạch điện cụ thể ở phần sau).b. Mạch cấp dòng cho cuộn DeGauss: để xóasạch từ dư nhiễm trên màn đèn.Trong mạch dùng nhiệt trở dương TH901. Khi nguội,nhiệt trở TH901 có sức cản dòng yếu (khoảng vàiOhm) nên ngay khi mở máy, nó sẽ cho dòng AC lớnchảy qua cuộn Degauss để tạo ra từ trường biến đổi,dùng để xóa các từ dư nhiễm trên màn đèn. Khidòng điện làm chonhiệt trở nóng lên, sức cản dòng của nhiệt trởtăng cao (vài trăm Kohm), lúc đó nhiệt trở sẽ giảmmức dòng chảy qua cuộn Degauss. Cuộn Degauss đượcquấn nhiều vòng từ loại dây đồng hay dây nhômtráng men và đặt bao quanh màn đèn, nó tạo ra từtrường xoay chiều có biên độ giảm dần để khửcác vùng từ dư nhiễm trên lưới lổ trong đèn hình.c.MạchtựđộngchuyểnđổiGVHD: Đỗ Duy Quang25Nhóm: Phạm Mai LongPhạm Văn Khánh

Tài liệu liên quan

  • Vận dụng nguyên lý về mối quan hệ biện chứng giữa  LLSX và QHSX để phân tích tình hình hoạt động Maketting ở 2 doanh nghiệp kinh doanh về cafe ở Việt Nam  Trung Nguyên và Buôn Mê Thuột.DOC Vận dụng nguyên lý về mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX để phân tích tình hình hoạt động Maketting ở 2 doanh nghiệp kinh doanh về cafe ở Việt Nam Trung Nguyên và Buôn Mê Thuột.DOC
    • 12
    • 2
    • 4
  • Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Quy Chế Từ Sơn và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật lieu.DOC Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Quy Chế Từ Sơn và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật lieu.DOC
    • 91
    • 655
    • 9
  • Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Quy chế Từ Sơn và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Quy chế Từ Sơn và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu
    • 91
    • 438
    • 0
  • Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý hiện nay ở Công ty dụng cụ cắt và đo lường cơ khí Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý hiện nay ở Công ty dụng cụ cắt và đo lường cơ khí
    • 57
    • 400
    • 0
  • TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ KIỂM THỬ PHẦN MỀM TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ KIỂM THỬ PHẦN MỀM
    • 10
    • 569
    • 3
  • THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH DUY VÀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ TIẾT KIỆM NGUYÊN VẬT LIỆU THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH DUY VÀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ TIẾT KIỆM NGUYÊN VẬT LIỆU
    • 21
    • 609
    • 0
  • LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNHPHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI  DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNHPHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
    • 33
    • 270
    • 0
  • Đặc điểm câu văn trong truyện ngắn của nhà văn nguyễn quang sáng trước năm 1980 Đặc điểm câu văn trong truyện ngắn của nhà văn nguyễn quang sáng trước năm 1980
    • 66
    • 1
    • 5
  • Nhân vật trong tiểu thuyết của nguyễn xuân khánh qua hai tác phẩm hồ quý ly và mẫu thượng ngàn Nhân vật trong tiểu thuyết của nguyễn xuân khánh qua hai tác phẩm hồ quý ly và mẫu thượng ngàn
    • 91
    • 886
    • 8
  • Nghiên cứu áp dụng phương pháp khoảng cách   tần suất   nhận dạng trong giải đoán địa chất số liệu địa vật lý hàng không Nghiên cứu áp dụng phương pháp khoảng cách tần suất nhận dạng trong giải đoán địa chất số liệu địa vật lý hàng không
    • 13
    • 597
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(10.28 MB - 66 trang) - nguyên lý máy thu hình màu, tác dụng từng khối và các đặc điểm nhận dạng trong các khối của máy thu hình màu Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Các Màu Cơ Bản Pha Trộn Trong Máy Thu Hình Màu Là