Nguyễn Quang Thiều – Wikipedia Tiếng Việt

Nhà thơ, nhà văn
Nguyễn Quang Thiều
Chủ tịch Hội Nhà văn Việt Nam khóa X
Nhiệm kỳ2020 – nay
Tiền nhiệmHữu Thỉnh
Kế nhiệmđương nhiệm
Giám đốc - Tổng Biên tậpNhà xuất bản Hội Nhà văn
Nhiệm kỳ2017 – 2024
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinhNguyễn Quang Thiều
Ngày sinh13 tháng 2, 1957 (68 tuổi)
Nơi sinhThôn Hoàng Dương, xã Vân Đình, thành phố Hà Nội
Giới tínhnam
Quốc tịch Việt Nam
Nghề nghiệp
  • nhà thơ
  • nhà văn
  • nhà báo
Lĩnh vựcVăn học
Sự nghiệp văn học
Bút danhHoàng Lê
Thể loại
  • thơ
  • tiểu thuyết
  • truyện ngắn
Tác phẩm
  • Sự mất ngủ của lửa (tập thơ)
  • Mùa hoa cải ven sông (tập truyện ngắn)
  • Những người đàn bà gánh nước sông (tập thơ)
Giải thưởngDanh sách
Giải thưởng
Giải thưởng Nhà nước 2017Văn học Nghệ thuật
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Nguyễn Quang Thiều (sinh ngày 13 tháng 2 năm 1957) là nhà thơ, nhà văn Việt Nam, được tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật năm 2017. Hiện nay ông là Chủ tịch Hội Nhà văn Việt Nam khóa X (2020 - 2025).

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyễn Quang Thiều sinh ngày 13 tháng 2 năm 1957 tại thôn Hoàng Dương, xã Sơn Công, huyện Ứng Hòa (nay là xã Vân Đình), thành phố Hà Nội. Ông tốt nghiệp đại học ở Cuba, là người khá đa năng về văn chương, báo chí, hội họa. Ông đã từng làm Giám đốc - Tổng Biên tập Nhà xuất bản Hội Nhà văn (2017-2024).[1]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyễn Quang Thiều là một trong những cây bút tiêu biểu nhất của văn học Việt Nam sau ngày Việt Nam thống nhất năm 1975.[1]

Thơ và truyện ngắn của Nguyễn Quang Thiều đã được giới thiệu trên các tạp chí và báo ở nước ngoài.

Ông được coi là người cùng với nhà văn, trung tướng công an Hữu Ước sáng lập nên hai tờ báo là tờ An Ninh Thế giới cuối thángCảnh Sát Toàn Cầu.[2]

Đến nay, Nguyễn Quang Thiều đã xuất bản 7 tập thơ, 15 tập văn xuôi và 3 tập sách dịch. Tập thơ mới nhất của anh, Cây ánh sáng - Nhà xuất bản Hội Nhà văn 2009 đang thu hút sự chú của dư luận và giới phê bình. Nhiều tác phẩm của ông đã được chuyển thể thành phim như: phim Lời nguyền của dòng sông do Khải Hưng đạo diễn (1992) được chuyển thể từ ''Mùa hoa cải bên sông''; phim Tiếng gọi bên sông do Nguyễn Hữu Phần đạo diễn (1989) được chuyển thể từ ''Tiếng gọi cuối mùa đông''; bộ phim Chuyện làng Nhôdo Hãng phim truyền hình Việt Nam sản xuất phát sóng trên VTV trong năm 1998 được chuyển thể từ tiểu thuyết ''Kẻ ám sát cánh đồng''.

Ông được tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật năm 2017 với các tác phẩm: Sự mất ngủ của lửa (tập thơ); Mùa hoa cải ven sông (tập truyện ngắn); Những người đàn bà gánh nước sông (tập thơ).[3]

Tác phẩm chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thơ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngôi nhà tuổi 17 (1990)
  • Sông Đáy,1991
  • Sự mất ngủ của lửa, 1992, tái bản 2016
  • Những người đàn bà gánh nước sông, 1995
  • Những người lính của làng, 1996
  • Thơ Nguyễn Quang Thiều, 1996
  • Nhịp điệu châu thổ mới, 1997
  • Bài ca những con chim đêm, 1999
  • Thơ tuyển cho thiếu nhi, 2004
  • Cây ánh sáng, 2009
  • Châu thổ, 2010
  • Tiếng vọng

Văn xuôi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mùa hoa cải bên sông, 1989
  • Tiếng gọi cuối mùa đông
  • Cái chết của bầy mối, 1991
  • Người đàn bà tóc trắng, 1993
  • Bầy chim chìa vôi
  • Thành phố chỉ sống 60 ngày, 1991
  • Vòng nguyệt quế cô đơn, 1991
  • Cỏ hoang, tiểu thuyết, 1992
  • Tiếng gọi tình yêu, 1993
  • Kẻ ám sát cánh đồng, 1995
  • Người đàn bà tóc trắng, truyện ngắn, 1996
  • Đứa con của hai dòng họ, truyện ngắn, 1997
  • Truyện ngắn Nguyễn Quang Thiều, 1998
  • Người cha, truyện thiếu nhi, 1998
  • Bí mật hồ cá thần, truyện thiếu nhi, 1998
  • Con quỷ gỗ, truyện thiếu nhi, 2000
  • Ngọn núi bà già mù, truyện thiếu nhi, 2001
  • Người nhìn thấy trăng thật, truyện ngắn, 2003
  • Người, chân dung văn học, 2008
  • Ba người, chân dung văn học (in chung), 2009
  • Có một kẻ rời bỏ thành phố, tiểu luận, 2010
  • Năm Tháng Ấy,2011

Sách dịch

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khoảng thời gian không ngủ, thơ Mỹ, 1997
  • Chó long, truyện ngắn Úc, 1995
  • Năm nhà thơ hiện đại Hàn Quốc, 2002

Vinh danh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật năm 2017

Giải thưởng văn học

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giải thưởng Hội Nhà văn Việt Nam năm 1993 cho tập thơ Sự mất ngủ của lửa.
  • Giải thưởng Final cho tập thơ The Women Carry River Water của The National Literary Translators Association of America năm 1998.

Đánh giá

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ những năm 1990, thơ Việt Nam đương đại bắt đầu có sự chuyển đổi lớn về mặt thi pháp và có thể nói, Nguyễn Quang Thiều là nhà thơ đầu tiên, bằng những nỗ lực vượt bậc và tài năng xuất sắc của mình, đã xác lập một giọng điệu mới trong thơ Việt.[4]

Nguyễn Quang Thiều không chỉ là nhà thơ tiên phong với trào lưu hiện đại mà còn là cây viết văn xuôi giàu cảm xúc. Trong anh không chỉ có con người bay bổng, ưu tư với những phiền muộn thi ca, mà còn có một nhà báo linh hoạt và nhạy bén.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Nhà thơ NGUYỄN QUANG THIỀU – Tiểu sử văn học". Hội Nhà văn Việt Nam. ngày 18 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2025.
  2. ^ "Tác giả Nguyễn Quang Thiều". Nhà xuất bản Trẻ. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2025.
  3. ^ "Chủ tịch nước Quyết định trao Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật năm 2017". Báo Tổ quốc. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ a b "Bản sao đã lưu trữ". Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2021.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giải thưởng Nhà nước
  • Giải thưởng Nhà nước đợt IV (2016-2017)
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch, Tổng Thư ký Hội Nhà văn Việt Nam
  • 1957-1963: Nguyễn Công Hoan (CT), Tô Hoài (TTK)
  • 1963-1989: Nguyễn Đình Thi (TTK)
  • 1989-1994: Vũ Tú Nam (TTK)
  • 1994-2000: Nguyễn Khoa Điềm (TTK)
  • 2000-2005: Hữu Thỉnh (TTK)
  • 2005-2020: Hữu Thỉnh (CT)
  • 2020-2025: Nguyễn Quang Thiều (CT)
CT: Chủ tịch; TTK: Tổng Thư ký 1963 - 2005: không có Chủ tịch; 2005 - 2025: không có Tổng Thư ký
  • x
  • t
  • s
Người được trao Giải thưởng Nhà nước về Văn học
Đợt 1 (2001)
  • Anh Thơ
  • Bàn Tài Đoàn
  • Bảo Định Giang
  • Bằng Việt
  • Bùi Hiển
  • Chu Văn
  • Đào Vũ
  • Đỗ Chu
  • Đoàn Giỏi
  • Đoàn Văn Cừ
  • Giang Nam
  • Hà Minh Đức
  • Hồ Phương
  • Hoàng Trung Thông
  • Hữu Mai
  • Hữu Thỉnh
  • Kim Lân
  • Lê Anh Xuân
  • Lê Đình Kỵ
  • Lê Lựu
  • Lê Vĩnh Hòa
  • Ma Văn Kháng
  • Mạc Phi
  • Nguyên Ngọc (Nguyễn Trung Thành)
  • Nguyễn Đức Mậu
  • Nguyễn Khoa Điềm
  • Nguyễn Kiên
  • Nguyễn Thị Ngọc Tú
  • Nguyễn Trọng Oánh
  • Nguyễn Xuân Sanh
  • Phạm Hổ
  • Phạm Tiến Duật
  • Phương Lựu
  • Quang Dũng
  • Thanh Hải
  • Thanh Thảo
  • Thu Bồn
  • Trần Bạch Đằng (Nguyễn Trường Thiên Lý)
  • Trần Đăng Khoa
  • Trần Hữu Thung
  • Võ Huy Tâm
  • Vũ Cao
  • Vũ Tú Nam
  • Viễn Phương
  • Xuân Thiều
  • Xuân Quỳnh
Đợt 2 (2007)
  • Lê Đạt
  • Hoàng Cầm
  • Trần Dần
  • Phùng Quán
  • Phan Cự Đệ
  • Lê Ngọc Trà
  • Như Phong (Nguyễn Đình Thạc)
  • Lý Văn Sâm
  • Huỳnh Văn Nghệ
  • Hoàng Văn Bổn
  • Lâm Thị Mỹ Dạ
  • Nguyễn Duy
  • Thâm Tâm (Nguyễn Tấn Trình)
  • Yến Lan
  • Nguyễn Mỹ
  • Trần Nhuận Minh
  • Y Phương
  • Phan Thị Thanh Nhàn
  • Vũ Quần Phương
  • Phạm Ngọc Cảnh
  • Thi Hoàng (Hoàng Văn Bộ)
  • Định Hải
  • Lê Văn Thảo
  • Vũ Thị Thường
  • Nguyễn Khắc Trường
  • Khuất Quang Thụy
  • Nguyễn Trí Huân
  • Thanh Tịnh (Trần Thanh Tịnh)
  • Hoàng Phủ Ngọc Tường
  • Vũ Hạnh
  • Chu Lai
  • Vũ Bằng
  • Y Điêng (Kpăhôfi)
  • Trần Đăng (Đặng Trần Thi)
  • Nam Hà
  • Chu Cẩm Phong (Trần Tiến)
  • Vương Trọng
  • Minh Huệ
  • Xuân Hoàng
  • Nhị Ca
  • Liệt sĩ Dương Thị Xuân Quý
  • Trung Trung Đỉnh
  • Hồ Dzếnh
  • Trần Huyền Trân
  • Xuân Đức
  • Võ Quảng
  • Trần Mai Ninh (Nguyễn Thường Khanh)
Đợt 3 (2012)
  • Anh Ngọc (Nguyễn Đức Ngọc)
  • Bế Kiến Quốc
  • Cao Tiến Lê
  • Thiếu tướng Dũng Hà
  • Duy Khán
  • Hoàng Nhuận Cầm
  • Hồ Văn Ba (Chim Trắng)
  • Hồng Nhu
  • Hữu Loan
  • Lê Minh Khuê
  • Lê Tri Kỷ
  • Lê Thành Nghị
  • Lưu Trùng Dương
  • Mai Quốc Liên
  • Ngọc Bái
  • Nguyễn Đức Hân (Phan Hồng Giang)
  • Nguyễn Khắc Phê
  • Nguyễn Sĩ Hộ (Lý Biên Cương)
  • Nguyễn Thị Hồng Ngát
  • Nguyễn Thị Như Trang
  • Mai Ngữ
  • Ngô Ngọc Bội
  • Ngô Thảo
  • Ngô Văn Phú (Ngô Bằng Vũ, Đào Bích Nguyên)
  • Nguyễn Thành Long
  • Nguyễn Trọng Tạo
  • Phù Thăng (Nguyễn Trọng Phu)
  • Tân Khải Minh (Sao Mai)
  • Thái Bá Lợi
  • Thanh Quế
  • Thái Nguyên Chung (Nguyễn Chí Trung)
  • Tô Thế Quảng (Tô Nhuận Vỹ)
  • Trần Ninh Hồ
  • Trần Văn Tuấn
  • Triệu Bôn (Lê Văn Sửu)
  • Trương Đình (Trinh Đường)
  • Vi Hồng
  • Xuân Cang
Đợt 4 (2017)
  • Đào Văn Thắng (Đào Thắng, Đào Danh Thắng, Đào Nhật Minh)
  • Phạm Đức Ban (Đức Ban)
  • Nguyễn Cao Sơn (Cao Duy Sơn)
  • Trần Quang Điển (Tùng Điển)
  • Võ Khắc Nghiêm (Hương Chi, Nghiêm Minh)
  • Kiều Vượng
  • Dương Văn Hướng (Dương Hướng)
  • Trần Quang Quý
  • Đào Mạnh Thông (Trúc Thông)
  • Nguyễn Xuân Khánh
  • Phạm Văn Hoa (Phạm Hoa)
  • Lê Thị Mây (Phạm Tuyết Hoa, An Hoa)
  • Nguyễn Quang Thiều (Hoàng Lê)
  • Nguyễn Đình Huy (Quang Huy) (truy tặng)
  • Lò Ngân Sủn (truy tặng)
  • Hoàng Quốc Hải
  • Nguyễn Thị Tài Hồng (Lê Minh)
  • Đỗ Văn Thuận (Hồng Diệu)
  • Ông Văn Tùng
  • Nguyễn Đình Lạp
  • Trần Văn Lễ (Trần Lê Văn)
  • Tạ Hữu Yên
Đợt 5 (2022)
  • Trần Xuân Hùng (Trần Hùng)
  • Nguyễn Công Bác (Nguyễn Bắc Sơn)
  • Lê Văn Tĩnh (Từ Nguyên Tĩnh)
  • Trần Anh Thái (Trần Thái Phương, Trần Tùng Linh, Mã Pí Lèng)
  • Nguyễn Hữu Nhàn
  • Nguyễn Xuân Thâm (Đỗ Hữu)
  • Phạm Xuân Thiêm (Xuân Thiêm, Hồ Trương, Bút Chiến Hào)
  • Lê Văn Vọng
  • Nguyễn Ngọc Bảo (Nguyễn Bảo)
  • Nguyễn Văn Thọ (Thụ Nguyễn)
  • Phan Ngọc Khuê (Phan Khuê, Ngọc Phan)
  • Cao Sơn Hải
  • Trần Viết Linh (Văn Linh)
  • Trần Quang Huy (Trần Việt Phương, Việt Phương)
  • Nguyễn Xuân Phê (Nguyễn Thế Phương)
  • Nguyễn Quốc Trung (Nguyễn Tình Nguyện)
  • Nguyễn Huy Thiệp
  • Hoàng Trần Cương
  • Dương Duy Ngữ
  • Bùi Bình Thi

Từ khóa » Nguyễn Quang Thiều Wiki