Nguyên Tắc Luyện Thép Từ Gang Là:A. Dùng O2 Oxi Hoá Các Tạp Chất Si ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar Hoatong2411 6 năm trước

Nguyên tắc luyện thép từ gang là:

A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 1531 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar duyvayne

Nguyên tắc luyện thép từ gang là: Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Cho các thí nghiệm sau : (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là

A. (1), (2) và (3). B. (1) và (3).

C. (2) và (3). D. (1) và (2)

Xét hai phản ứng sau: (1) Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl (2) 2KClO3 + I2 → 2KIO3 + Cl2 Kết luận nào sau đây đúng?

A. Cl2 trong (1), I2 trong (2) đều là chất oxi hóa.

B. (1) chứng tỏ Cl2 có tính oxi hóa > I2, (2) chứng tỏ I2 có tính oxi hóa > Cl2.

C. Cl2 trong (1), I2 trong (2) đều là chất khử.

D. (1) chứng tỏ Cl2 có tính oxi hóa > I2, (2) chứng tỏ I2 có tính khử > Cl2.

Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là

A. 6 : 11 B. 8 : 15 C. 11 : 28 D. 38 : 15

Trong các phản ứng sau: 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1) 4HCl +2Cu + O2 → 2CuCl2 + 2H2O (2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 (3) 16HCl + 2 KMnO4 → 2MnCl2 + 5Cl2 +8 H2O + 2KCl (4) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O (5) Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O (6) Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. 2. B. 4. C.3 D. 5.

Cho các dung dịch: Fe2(SO4)3 + AgNO3, FeCl2, CuCl2, HCl, CuCl2 + HCl, ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh kim loại Fe, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4 B. 3 C. 1 D. 6

Cho các thí nghiệm sau : (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là

A. (1), (2) và (3). B. (1) và (3).

C. (2) và (3). D. (1) và (2)

Cho các phương trình phản ứng sau: (1) NO2 + NaOH → ; (2) Al2O3 + HNO3 đặc, nóng → (3) Fe(NO3)2 + H2SO4 (loãng) → ; (4) Fe2O3 + HI → (5) FeCl3 + H2S → ; (6) CH2 = CH2 + Br2 → Số phản ứng oxi hóa – khử là:

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4

Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là

A. 6 : 11 B. 8 : 15 C. 11 : 28 D. 38 : 15

X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là

A. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2

B. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2

C. Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2

D. NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2

Cho các dung dịch: Fe2(SO4)3 + AgNO3, FeCl2, CuCl2, HCl, CuCl2 + HCl, ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh kim loại Fe, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4 B. 3 C. 1 D. 6

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Nguyên Tắc Luyện Thép Từ Gang Là Gì