Nguyên Tố Hóa Học Bari - TaiLieu.VN

OPTADS360 intTypePromotion=1 zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn tailieu.vn NÂNG CẤP Đăng Nhập | Đăng Ký Chủ đề »
  • Toán hình lớp 9
  • Ngữ văn lớp 9
  • Toán lớp 6
  • Toán lớp 7
  • Toán lớp 8
  • Sinh học lớp 7
  • HOT
    • CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
    • LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
    • FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
    • CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
    • LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
    • TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
    • FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
    FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh...
TUYỂN SINH YOMEDIA ADSENSE Trang Chủ » Tài Liệu Phổ Thông » Trung học cơ sở Nguyên tố hóa học Bari

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

Thêm vào BST Báo xấu 654 lượt xem 34 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bari (tên Latinh: Barium) là nguyên tố hoá học ký hiệu Ba, số thứ tự 56 trong bảng tuần hoàn. Nó là một kim loại kiềm thổ có tính độc. Bari là một chất rắn, màu trắng bạc, và nóng chảy ở nhiệt độ rất cao. Ôxít của nó được gọi là baryta và được tìm thấy chủ yếu trong quặng barít, nhưng bari chưa bao giờ được tìm thấy ở dạng tinh khiết do bị ôxi hóa trong không khí. Các hợp chất của kim loại này được sử dụng với số lượng nhỏ trong sơn và trong sản...

AMBIENT/ Chủ đề:
  • Barium
  • chuyên đề hóa học
  • nguyên tố hóa học
  • hợp chất hóa học
  • thuật ngữ hóa học

Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!

Đăng nhập để gửi bình luận! Lưu

Nội dung Text: Nguyên tố hóa học Bari

  1. Nguyên tố hóa học Bari Xêzi ← Bari → Lantan 56 Sr ↑ Ba ↓ Ra Bảng đầy đủ Tổng quát Tên, Ký hiệu, Số Bari, Ba, 56 Phân loại kim loại kiềm thổ Nhóm, Chu kỳ, Khối 2, 6, s Khối lượng riêng, Độ cứng 3.510 kg/m³, 1,25 Bề ngoài màu trắng bạc
  2. Tính chất nguyên tử Khối lượng nguyên tử 137,327 đ.v.C Bán kính nguyên tử (calc.) 215 (253) pm Bán kính cộng hoá trị 198 pm Bán kính van der Waals ? pm [Xe]6s2 Cấu hình electron e- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 18, 8, 2 Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 2 (ôxít mạnh) Cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối Tính chất vật lý Trạng thái vật chất rắn
  3. Điểm nóng chảy 1.000 K (1.341 °F) Điểm sôi 2.170 K (3.447 °F) Trạng thái trật tự từ thuận từ ? ×10-6 m³/mol Thể tích phân tử Nhiệt bay hơi 140,3 kJ/mol Nhiệt nóng chảy 7,12 kJ/mol Áp suất hơi 100.000 Pa tại 2.170 K Vận tốc âm thanh 1.620 m/s tại 293 K Thông tin khác Độ âm điện 0,89 (thang Pauling) Nhiệt dung riêng 204,4016 J/(kg·K)
  4. 3,012x106 /Ω·m Độ dẫn điện Độ dẫn nhiệt 18,4 W/(m·K) Năng lượng ion hóa 1. 502,9 kJ/mol 2. 965,2 kJ/mol 3. 3.600,0 kJ/mol Chất đồng vị ổn định nhất Bản mẫu:Đồng vị Ba Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú. Bari (tên Latinh: Barium) là nguyên tố hoá học ký hiệu Ba, số thứ tự 56 trong bảng tuần hoàn. Nó là một kim loại kiềm thổ có tính độc. Bari là một chất rắn, màu trắng bạc, và nóng chảy ở nhiệt độ rất cao. Ôxít của nó được gọi là baryta và được tìm thấy chủ yếu trong quặng barít, nhưng bari chưa bao giờ được tìm thấy ở dạng tinh khiết do bị ôxi hóa trong không khí. Các hợp chất của kim loại n ày được sử dụng với số lượng nhỏ trong sơn và trong sản xuất thủy tinh. Thuộc tính
  5. Bari Bari là kim loại có tính chất hóa học tương tự canxi. Ở dạng tinh khiết, nó có màu trắng bạc như chì. Kim loại này bị ôxi hóa rất dễ dàng trong không khí và phản ứng mãnh liệt với nước hoặc cồn. Một số hợp chất của nguyên tố này có trọng lượng riêng lớn, chẳng hạn như BaSO4 (bari sulfat), hay còn gọi là khoáng spat. Ứng dụng Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo h oa và bóng đèn huỳnh quang. Được sử dụng để làm chất thu khí trong các ống chân không.  Hợp chất bari sulfat có màu trắng và được sử dụng trong sản xuất sơn,  trong chẩn đoán bằng tia X, và trong sản xuất thủy tinh. Barít được sử dụng rộng rãi để làm chất độn trong hoạt động khoan tìm  giếng dầu và trong sản xuất cao su. Bari cacbonat được dùng làm bả chuột và có thể được sử dụng trong sản  xuất thủy tinh và gạch. Bari nitrat và bari clorua được sử dụng để tạo màu xanh lá cây trong sản  xuất pháo hoa. Bari sulfua không tinh khiết phát lân quang sau khi đặt dưới ánh sáng. 
  6. Các muối của bari, đặc biệt là bari sulfat, có khi cũng được sử dụng để  uống hoặc bơm vào ruột bệnh nhân, để làm tăng độ tương phản của những tấm phim X quang trong việc chẩn đoán hệ tiêu hóa. Lithopone (một chất nhuộm chứa bari sulfat và kẽm sulfua) có khả năng  bao phủ tốt và không bị thẫm màu khi tiếp xúc với những muối sunfua. Bari perôxít được sử dùng làm chất xúc tác để bắt đầu một phản ứng tỏa  nhiệt nhôm khi hàn các thanh ray lại với nhau. Bari clorua còn được sử dụng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp vì độc tính  cao của nó. Lịch sử Bari (Barium) theo tiếng Hy-Lạp nghĩa là "nặng", được Carl Scheele nhận biết lần đầu tiên vào năm 1774, và được Humphry Davy cô lập vào năm 1808 tại Anh. Bari ôxít ban đầu được Guyton de Morveau gọi là barote. Sau này, nó được Antoine Lavoisier đổi tên thành baryta, và không lâu sau đó được gọi là "barium" để thể hiện tính kim loại của nó. Sự phổ biến, điều chế Bởi vì bari bị ôxi hóa nhanh chóng trong không khí nên khó thu được kim loại này ở dạng tinh khiết. Nó chủ yếu được tìm thấy và được cô lập từ quặng barít (muối bari sulfat kết tinh).Bari được sản xuất thương mại bằng phương pháp điện phân nóng chảy bari clorua (BaCl2). Phương trình điện phân như sau: (ở catốt) Ba2+* + 2e- → Ba (ở anốt) Cl-* → ½Cl2 (khí) + e-
  7. Hợp chất Những hợp chất quan trọng nhất là bari perôxít, bari clorua, bari sulfat, bari cacbonat, bari nitrat, và bari clorat. Đồng vị Dạng tự nhiên của bari là một hỗn hợp của 7 đồng vị bền. Hiện có 22 đồng vị của bari được phát hiện, nhưng hầu hết những đồng vị này có độ phóng xạ cao và bán rã trong vòng vài mili giây đến vài phút. Chỉ có ngoại lệ duy nhất là đồng vị Ba133 có chu kỳ bán rã 10,51 năm. Cảnh báo Tất cả hợp chất có thể hòa tan của bari với nước hoặc axít đều vô cùng độc hại. Bari sulfat có thể dùng trong y khoa chỉ bởi vì nó không tan và được bộ máy tiêu hóa thải ra hoàn toàn. Không như những kim loại nặng khác, bari không gây ra hiện tượng tích tụ sinh học. [1] Vì sự ôxi hóa bari diễn ra rất dễ dàng nên nó phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa hoặc bất kì chất lỏng không có ôxy nào, để có thể ngăn cách sự tiếp xúc với không khí.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

  • Bài giảng điện tử môn hóa học: kim loại kiềm thổ và các hợp chất quan trọng của kiềm thổ

    ppt 0 p | 154 | 26

  • BÀI THƠ VỀ NGUYÊN TỬ KHỐI và HÓA TRỊ CÁC NGUYÊN TỐ

    pdf 5 p | 247 | 24

  • Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự

    doc 10 p | 6 | 3

Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn: Đồng ý Thêm vào bộ sưu tập mới: *Tên bộ sưu tập Mô Tả: *Từ Khóa: Tạo mới Báo xấu
  • Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
  • Không hoạt động
  • Có nội dung khiêu dâm
  • Có nội dung chính trị, phản động.
  • Spam
  • Vi phạm bản quyền.
  • Nội dung không đúng tiêu đề.
Hoặc bạn có thể nhập những lý do khác vào ô bên dưới (100 ký tự): Vui lòng nhập mã xác nhận vào ô bên dưới. Nếu bạn không đọc được, hãy Chọn mã xác nhận khác.. Đồng ý LAVA AANETWORK THÔNG TIN
  • Về chúng tôi
  • Quy định bảo mật
  • Thỏa thuận sử dụng
  • Quy chế hoạt động
TRỢ GIÚP
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Upload tài liệu
  • Hỏi và đáp
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
  • Liên hệ
  • Hỗ trợ trực tuyến
  • Liên hệ quảng cáo
Theo dõi chúng tôi

Chịu trách nhiệm nội dung:

Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA

LIÊN HỆ

Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Hotline: 093 303 0098

Email: support@tailieu.vn

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENT

Từ khóa » Nguyên Tố Bari