Nguyên Tố Rubiđi - TaiLieu.VN

OPTADS360 intTypePromotion=1 zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn tailieu.vn NÂNG CẤP Đăng Nhập | Đăng Ký Chủ đề »
  • Toán hình lớp 9
  • Ngữ văn lớp 9
  • Toán lớp 6
  • Toán lớp 7
  • Toán lớp 8
  • Sinh học lớp 7
  • HOT
    • LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
    • TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
    • EXAM.05: Bộ 300+ Đề Thi Thử THPT Quốc...
    • CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • EXAM.04: Bộ 290+ Đề Thi Vào Lớp 10...
    • EXAM.06: Bộ 240 Đề Thi Thử THPT Quốc...
    • FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
    • CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
    • FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo...
    FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh...
TUYỂN SINH YOMEDIA ADSENSE Trang Chủ » Tài Liệu Phổ Thông » Trung học cơ sở Nguyên tố Rubiđi

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

Thêm vào BST Báo xấu 429 lượt xem 9 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Rubidi (hay rubiđi) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Rb và số nguyên tử bằng 37. Rubidi là một nguyên tố kim loại màu trắng bạc, mềm trong nhóm các kim loại kiềm. Rb87, một đồng vị nguồn gốc tự nhiên, có tính phóng xạ (một chút). Rubidi rất mềm và có độ hoạt động hóa học cao, với các tính chất tương tự như các nguyên tố khác trong nhóm 1, chẳng hạn nhanh chóng bị ôxi hóa trong không khí....

AMBIENT/ Chủ đề:
  • kim loại kiềm
  • chuyên đề hóa học
  • nguyên tố hóa học
  • hợp chất hóa học
  • thuật ngữ hóa học

Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!

Đăng nhập để gửi bình luận! Lưu

Nội dung Text: Nguyên tố Rubiđi

  1. Nguyên tố Rubiđi Rubidi → Stronti 37 K ↑ Rb ↓ Cs Bảng đầy đủ Tổng quát Tên, Ký hiệu, Số Rubidi, Rb, 37 Phân loại kim loại kiềm Nhóm, Chu kỳ, Khối 1, 5, s Khối lượng riêng, Độ cứng 1.532 kg/m³, 0,3 Bề ngoài trắng xám
  2. Tính chất nguyên tử Khối lượng nguyên tử 85,4678(3) đ.v.C Bán kính nguyên tử (calc.) 235 (265) pm Bán kính cộng hoá trị 211 pm Bán kính van der Waals 244 pm [Kr]5s1 Cấu hình electron e- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 8, 1 Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 1 (bazơ mạnh) Cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối Tính chất vật lý Trạng thái vật chất rắn
  3. Điểm nóng chảy 312,46 K (102,76 °F) Điểm sôi 961 K (1.270 °F) Trạng thái trật tự từ không có dữ liệu ×10-6 m³/mol Thể tích phân tử Nhiệt bay hơi 75,77 kJ/mol Nhiệt nóng chảy 2,19 kJ/mol Áp suất hơi 100000 Pa tại 958 K Vận tốc âm thanh m/s tại 293,15 K Thông tin khác Độ âm điện 0,82 (thang Pauling) Nhiệt dung riêng 363,4116 J/(kg·K)
  4. 7,8125x106 /Ω·m Độ dẫn điện Độ dẫn nhiệt 58,2 W/(m·K) Năng lượng ion hóa 1. 403 kJ/mol 2. 2.633 kJ/mol 3. 3.860 kJ/mol Chất đồng vị ổn định nhất Bài chi tiết: Đồng vị rubidi iso TN t½ DM DE MeV DP 83 ε — Kr 83 Rb tổng hợp 86,2 ngày γ 0,52; 0,53; 0,55 — 84 ε — Kr 84 Rb tổng hợp 32,9 ngày β+ 84 1,66; 0,78 Kr
  5. γ 0,881 — β- 84 0,892 Sr 85 Rb 72,168% Ổn định có 48 nơtron β- 86 1,775 Sr 86 Rb tổng hợp 18,65 ngày γ 1,0767 — 87 Rb 27,835% 4,88×1010 năm β- 87 0,283 Sr Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú. Rubidi (hay rubiđi) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Rb và số nguyên tử bằng 37. Rubidi là một nguyên tố kim loại màu trắng bạc, mềm trong nhóm các kim loại kiềm. Rb87, một đồng vị nguồn gốc tự nhiên, có tính phóng xạ (một chút). Rubidi rất mềm và có độ hoạt động hóa học cao, với các tính chất tương tự như các nguyên tố khác trong nhóm 1, chẳng hạn nhanh chóng bị ôxi hóa trong không khí.
  6. Lịch sử Rubidi (từ tiếng Latinh rubidus, đỏ thẫm) được Robert Bunsen và Gustav Kirchhoff phát hiện năm 1861 trong khoáng vật lepidolit bằng cách sử dụng phương pháp phân tích quang phổ. Tuy nhiên, nguyên tố này chỉ có các ứng dụng công nghiệp tối thiểu cho tới tận thập niên 1920. Về mặt lịch sử, sử dụng quan trọng nhất của rubidi là trong nghiên cứu và phát triển (R&D), chủ yếu là trong các ứng dụng hóa học và điện học. Đặc trưng Rubiđi Hóa lỏng trên tay người. Rubidi là nguyên tố có độ âm điện đứng hàng thứ hai trong số các kim loại kiềm ổn định (sau xêzi, do franxi là nguyên tố phóng xạ) và nó bị hóa lỏng ở nhiệt độ 39,3 °C (102,7 °F). Giống như các nguyên tố nhóm 1 khác, kim loại này phản ứng dữ dội với nước để sinh ra hiđrô. Giống như kali và xêzi, phản ứng này tỏa nhiệt rất dữ dội, đủ để kích cháy hiđrô mới sinh ra. Người ta cũng thông báo rằng rubidi bị kích cháy tự phát trong không khí. Giống như các kim loại kiềm khác, nó tạo ra các hỗn hống với thủy ngân và có thể tạo ra các hợp kim với vàng, xêzi, natri và kali. Nguyên tố này tạo ra màu tím ánh đỏ cho ngọn lửa, vì thế mà có tên gọi của nó.
  7. Sử dụng Các sử dụng hiện tại hay tiềm năng của rubidi là: Trong ngưng tụ Bose-Einstein.  Chất lưu hoạt động trong các tua bin hơi.  Chất thu khí trong các ống chân không.  Thành phần của tế bào quang điện.  Thành phần cộng hưởng trong các đồng hồ nguyên tử.  Thành phần trong một vài loại thủy tinh đặc biệt.  Sản xuất superoxit bằng cách đốt cháy trong ôxy.  Trong nghiên cứu các kênh ion kali trong sinh học.  Hơi rubidi được sử dụng làm từ kế nguyên tử. Rb87 hiện tại được sử dụng,  cùng các kim loại kiềm khác, trong phát triển một dạng từ kế là SERF (spin-exchange relaxation-free: trao đổi spin hồi phục tự do) [1]. Rubidi rất dễ bị ion hóa, vì thế nó được xem xét để sử dụng trong các động cơ ion cho tàu vũ trụ (nhưng xêzi và xenon có hiệu quả cao hơn cho mục đích này). Các hợp chất của rubidi đôi khi cũng được sử dụng trong pháo hoa để tạo cho nó màu tím. RbAg4I5 có độ dẫn điện ở nhiệt độ phòng là cao nhất trong số các tinh thể ion đã biết. Thuộc tính này có thể là hữu ích trong các loại pin màng mỏng và trong các ứng dụng điện khác.
  8. Rubidi cũng được xem xét để sử dụng trong các máy phát điện dựa trên hiện tượng nhiệt điện sử dụng nguyên lý từ thủy động lực học, trong đó các ion rubidi được tạo ra bằng cách đốt nóng ở nhiệt độ cao và cho di chuyển qua từ trường. Các ion này dẫn điện và đóng vai trò tương tự như của phần ứng điện trong máy phát điện, vì thế sinh ra dòng điện. Rubidi, cụ thể là Rb87, trong dạng hơi, là một trong các dạng nguyên tử được sử dụng rộng rãi nhất trong làm mát laser và ngưng tụ Bose-Einstein. Các đặc trưng mong muốn của nó cho các ứng dụng này bao gồm khả năng sẵn có để dùng của ánh sáng diod laser không đắt tiền ở bước sóng thích hợp cũng như nhiệt độ vừa phải cần phải có để thu được các áp suất hơi đáng kể. Rubidi cũng đã từng được dùng để phân cực He3 (nghĩa là tạo ra một thể tích của khí He3 đã từ hóa, với các spin hạt nhân hướng về phía một hướng cụ thể nào đó trong không gian, thay vì ngẫu nhiên). Hơi rubidi được kích thích quang học bởi laser và Rb đã phân cực sẽ phân cực He3 bằng tương tác hyperfine [2], các tế bào He3 phân cực spin đang trở thành phổ biến cho các phép đo sự phân cực nơtron cũng như để sản xuất các chùm nơtron phân cực cho các mục đích khác [3]. Phổ biến Nguyên tố này được coi là đứng thứ 16 trong số các nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái Đất. Trong tự nhiên, nó có mặt trong các khoáng vật như leucit, pollucit và zinnwaldit, trong đó có chứa tới 1% ôxít của nó. Lepidolit chứa khoảng 1,5% rubidi và đây là nguồn thương mại của nguyên tố này. Một số khoáng vật của kali và clorua kali cũng chứa rubidi với khối lượng đáng kể về mặt thương mại. Một trong các nguồn đáng chú ý là trong các trầm tích của pollucit tại hồ Bernic, Manitoba. Rubidi kim loại có thể tạo ra nhờ khử clorua rubidi bằng canxi hay bằng một vài phương pháp khác. Rubidi tạo ra ít nhất là 4 ôxít, bao gồm:
  9. Rb2O, Rb2O2, Rb2O3, RbO2. Năm 1997, giá thành của kim loại này ở lượng nhỏ là khoảng 25 USD/gam. Đồng vị Rubidi có 24 đồng vị đã biết với rubidi nguồn gốc tự nhiên chỉ là hỗn hợp của 2 đồng vị là Rb85 (72,2%) và Rb87 (27,8%, có tính phóng xạ). Hỗn hợp thông thường của rubidi có tính phóng xạ nhẹ, đủ để làm mờ các cuộn phim trong khoảng thời gian 30-60 ngày. Rb87 có chu kỳ bán rã là 4,88×1010 năm. Nó dễ dàng thay thế cho kali trong các khoáng vật, và vì thế là tương đối phổ biến. Rb đã từng được sử dụng nhiều trong xác định niên đại đá; Rb87 phân rã thành stronti87 ổn định bằng cách bức xạ một hạt beta âm. Trong kết tinh phân đoạn, stronti có xu hướng tích lũy trong plagiocla, để lại rubidi trong pha lỏng. Vì vậy, tỷ lệ Rb/Sr trong macma còn sót lại có thể tăng lên theo thời gian, tạo ra trong các loại đá với các tỷ lệ Rb/Sr tăng lên, phụ thuộc vào sự phân hóa gia tăng của đá. Các tỷ lệ cao (10 hay hơn thế) có trong pegmatit. Nếu như lượng stronti ban đầu là đã biết hay có thể ngoại suy ra được thì niên đại của đá có thể xác định bằng cách đo hàm lượng Rb và Sr cũng như tỷ lệ của Sr87/Sr86. Niên đại chỉ có thể chỉ ra chính xác tuổi của khoáng vật nếu như đá đó không bị biến đổi sau này. Xem cụ thể tại bài Xác định niên đại bằng Rubidi-Stronti để có thêm chi tiết. Các hợp chất phổ biến nhất của rubidi là RbCl, RbF và Rb2SO4. Cảnh báo Rubidi phản ứng mạnh với nước và có thể gây cháy. Để đảm bảo an toàn và độ tinh khiết của nó, rubidi cần được bảo quản trong dầu khoáng khô, trong chân không hay trong môi trường của các khí trơ.
  10. Sinh học Rubidi, tương tự như natri và kali, gần như luôn luôn có trạng thái ôxi hóa +1. Cơ thể người có xu hướng coi các ion Rb+ như là các ion kali, và vì thế tích lũy rubidi trong chất điện giải của cơ thể. Các ion rubidi nói chung là không độc hại và tương đối nhanh chóng bị loại bỏ trong mồ hôi hay nước tiểu. Tuy nhiên, một lượng dư thừa rubidi có thể gây nguy hiểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

EXAM.05: Bộ 300+ Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 304 tài liệu 919 lượt tải
  • Nhóm nguyên tố 1 , Nguyên tố nhóm II (Kim loại kiềm thổ)

    pdf 7 p | 388 | 84

  • Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố

    pdf 9 p | 510 | 62

  • Nguyên tố Xêzi

    pdf 6 p | 120 | 19

  • Giáo án Hóa 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm – GV.Ng Thùy Mai

    doc 9 p | 364 | 15

Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn: Đồng ý Thêm vào bộ sưu tập mới: *Tên bộ sưu tập Mô Tả: *Từ Khóa: Tạo mới Báo xấu
  • Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
  • Không hoạt động
  • Có nội dung khiêu dâm
  • Có nội dung chính trị, phản động.
  • Spam
  • Vi phạm bản quyền.
  • Nội dung không đúng tiêu đề.
Hoặc bạn có thể nhập những lý do khác vào ô bên dưới (100 ký tự): Vui lòng nhập mã xác nhận vào ô bên dưới. Nếu bạn không đọc được, hãy Chọn mã xác nhận khác.. Đồng ý LAVA AANETWORK THÔNG TIN
  • Về chúng tôi
  • Quy định bảo mật
  • Thỏa thuận sử dụng
  • Quy chế hoạt động
TRỢ GIÚP
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Upload tài liệu
  • Hỏi và đáp
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
  • Liên hệ
  • Hỗ trợ trực tuyến
  • Liên hệ quảng cáo
Theo dõi chúng tôi

Chịu trách nhiệm nội dung:

Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA

LIÊN HỆ

Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Hotline: 093 303 0098

Email: support@tailieu.vn

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENT

Từ khóa » Nguyên Tố Rb