Nguyên Tố X ở Chu Kì 4, Nhóm 7a Nguyên Tử Của Nguyên Tố X Có Cấu ...

BÀI TẬP CHƯƠNG 2:BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN

TRẮC NGHIỆM:

1. Nguyên tố X ở chu kì 4 , nguyên tử của nó có phân lớp electron ngoài cùng là 4p5. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là : 

A.  1s2 2s2 2p63s23p63d104s2 4p5          B.  1s2 2s2 2p63s23p63d10 4p2        

C.  1s2 2s2 2p63s23p64s2 4p5        D.  1s2 2s2 2p63s23p64p2 

2. Ion Y có cấu hình e: 1s2 2s2 2p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

A. chu kì 3, nhóm VIIAB. chu kì 3, nhóm VIIIA                     

C. chu kì 4, nhóm IA                  D. chu kì 4, nhóm

3. Anion X2- có cấu hình electron ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng HTTH là

A. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA       B. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.    

C. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.      D. 18, chu kỳ 4, nhóm  VIA.

4.Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kì 3, nhóm IA.B. Chu kì 3, nhóm VIIA.

C. Chu kì 3, nhóm VIIIA.D. Chu kì 4, nhóm IA.

5. Nguyên tố X có Z = 26. Vị trí của X trong bảng HTTH là

A. Chu kỳ 4, nhóm VIB.B. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB.

C. Chu kỳ 4, nhóm IIA.D. Chu kỳ 3, nhóm IIB.

6. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác. Trong 1 chu kỳ

A. đi từ trái sang phải các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

B. đi từ trái sang phải các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

C. các nguyên tố đều có cùng số lớp electron.

D. đi từ trái sang phải bán kính nguyên tử giảm dần.

7. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

A. F, O, Li, Na.B. F, Na, O, Li.C. F, Li, O, Na.D. Li, Na, O, F.

D.Z KOH > NaOH

C. KOH< NaOH< Mg(OH)2< Be(OH)2      D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH Cl > S > Si          B. F > Cl > Si > S        

C. Si >S >F >Cl          D. Si > S > Cl > F

TỰ LUẬN:

Bài 1. Cho 5 nguyên tố sau: Be (Z = 4) ; N (Z = 7) ; Sc (Z =21) ; Se (Z = 34); Ar (Z = 18).

a.  Viết cấu hình electron của chúng?

b.  Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn.

c.  Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải thích?.

Bài 2. Một nguyên tử thuộc chu kì 3 phân nhóm VIA trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi :

a. Nguyên tố của nguyên tố đó có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng ?

b. Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy ?

c. Viết số electron trong từng lớp ?

Bài 3. Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 4, nhóm VIIIA; Z ở chu kỳ 5, nhóm IA.

a. Viết cấu hình electron. Cho biết số lớp electron, số electron trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử?

b.  Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí trơ? Vì sao?

c.  Cho biết tên mỗi nguyên tố.

Bài 4. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần khối lượng R là 82,35%. Tìm nguyên tố đó.

Bài 5. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi. Tìm nguyên tố đó.

Bài 6. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R.

Bài 7. Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thì thu được 5,6 (l) khí H2 (đkct). Tìm tên kim loại đó.

Bài 8. Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim loại B hóa trị I vào nước thì thu được 1,68 (l) khí (đkct). Xác định tên kim loại đó.  

Bài 9. Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 (g) khí H2 (đkc).

a. Tìm tên kim loại đó.

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

Bài 10. Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó.

Bài 11. Hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2M. Để trung hòa lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại trên.

Bài 12. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 1,46 (g) HCl.

a. Xác định tên kim loại R, xác định vị trí của R trong BTH.

b. Nêu tính chất hóa học cơ bản của R.

Bài 13. Khi cho 8 (g) oxit kim loại M nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 19 (g) muối clorua.

a.  Xác định tên kim loại M.

b.  Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.

Bài 14. Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm I vào nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) và dung dịch A.

a. Tìm tên hai kim loại.

b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A.

Bài 15. Khi cho 0,6g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì có 0,336 lít hidro thoát ra (đktc). Gọi tên kim loại đó.

Câu 16 : Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó.

Câu 17 : X,Y là 2 halogen (thuộc nhóm VIIA) ở 2 chu kì liên tiếp . Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư  thu được 33,15 gam kết tủa. Xác định tên của X,Y  và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.

Câu 18 : Cho các nguyên tố sau: S (Z=16), P (Z=15), N (Z=7). So sánh tính chất hóa học cơ bản của chúng.

Câu 19: So sánh tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố Si (Z=14), O (Z=8), S (Z=16), F(Z=9). Giải thích?

Từ khóa » Nguyên Tố ở Chu Kì 4 Nhóm Viia Có Cấu Hình Electron Nguyên Tử Là