Nguyên Tử Khối Là Gì? Một Số Mẹo Học Nguyên Tử Khối - LabVIETCHEM

Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối trung bình là gì? Nguyên tử khối có quan trọng không? Cách tính nguyên tử khối như thế nào? Đó là một số câu hỏi được gửi về cho LabVIETCHEM trong thời gian gần đây. Và để hiểu rõ hơn về nguyên tử khối, các bạn hãy cùng chúng tôi đón đọc nội dung dưới đây nhé.

Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối là gì

Mục lục
  • Nguyên tử khối là gì?
  • Nguyên tử khối trung bình là gì?
  • Nguyên tử khối có quan trọng không ?
  • Tại sao lại lựa chọn đơn vị cacbon cho nguyên tử khối ?
  • Cách tính khối lượng thực của nguyên tử
  • Mẹo học thuộc nguyên tử khối của nguyên tố

Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, tức là tổng khối lượng của proton, neutron và electron. Vì khối lượng của electron rất nhỏ nên nguyên tử khối chính là khối lượng của hạt nhân.

Đơn vị của nguyên tử khối là đơn vị cacbon (đvC). 1 đvC được tính bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon. Khối lượng của một nguyên tử cacbon là  1,6605 . 10 -24 g => 1đvC = (1/12). 1,9926.10 -23 = 1,6605.10 -24 g.

Mỗi nguyên tố có số proton và neutron khác nhau nên nguyên tử khối của chúng cũng khác nhau. Khối lượng nguyên tử có trị số vô cùng nhỏ và được tính bằng g hoặc kg.

Phân tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đvC và nó được xác định là tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Ví dụ như phân tử khối của khí oxy O2 bằng 16.2 = 32 đvC.

Nguyên tử khối trung bình là gì?

Phần lớn các nguyên tố hóa học đều là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định. Do đó, nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị được xác định là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị đó có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị là A và B. Kí hiệu A và B lần lượt là nguyên tử khối của 2 đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó nguyên tử khối trung bình Atb của nguyên tố X là: Atb = (a.A + b.B)/100

Trong những phép toán không đòi hỏi độ chính xác cao thì chúng ta có thể coi nguyên tử khối chính bằng số khối.

Nguyên tử khối

Nguyên tử khối có quan trọng không ?

Căn cứ vào nguyên tử khối của một chất, chúng ta sẽ biết được đó là chất nào. Ngoài ra, nó cũng là yếu tố cần biết trong những bài toán lập công thức hóa học của hợp chất và những bài tập liên quan đến tính toán hóa học. Biết được nguyên tử khối của càng nhiều chất thì việc giải các bài tập hóa học sẽ đơn giản hơn.

Bảng nguyên tử khối của các chất thường gặp:

Số Proton

Ký hiệu hoá học

Nguyên tử khối

Hoá trị 

1

H

1

I

6

C

12

IV, II

7

N

14

III,II,IV,..

8

O

16

II

9

F

19

I

11

Na

23

I

12

Mg

24

II

13

Al

27

III

14

Si

28

IV

15

P

31

III, V

16

S

32

II,IV,VI,..

17

Cl

35,5

I,..

19

K

39

I

20

Ca

40

II

26

Fe

56

II,III

29

Cu

64

I,II

30

Zn

65

II

35

Br

80

I,…

47

Ag

108

I

56

Ba

137

II

80

Hg

201

I,II

82

Pb

207

II,IV

Tại sao lại lựa chọn đơn vị cacbon cho nguyên tử khối ?

Cacbon được lựa chọn là đơn vị tiêu chuẩn để đo khối lượng nguyên tử. Đơn vị cacbon được ký hiệu là đvC và có khối lượng bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. Vậy tại sao lại lựa chọn đơn vị cacbon làm đơn vị đo khối lượng chuẩn của nguyên tử? 

Trên thực tế thì vào thế kỷ thứ XII, các nhà khoa học đã từng sử dụng hydro và oxy để làm đơn vị chuẩn của nguyên tử. Tuy nhiên, sau nhiều nghiên cứu, các nhà khoa học đã chứng minh được rằng, hydro và oxy có sai số lớn hơn đơn vị cacbon. Do đó, vào năm 1961, Viện đo lường Quốc tế đã thống nhất và lựa chọn đơn vị cacbon để làm đơn vị cho nguyên tử khối. Nguyên nhân là vì sự phổ biến của nguyên tử này trong tự nhiên cũng như nó có độ sai số thấp hơn hydro và oxy.

Do đó đến thời điểm hiện tại, khối lượng của nguyên tử cacbon trở thành khối lượng đo lường nguyên tử khối chuẩn quốc tế. 

Cách tính khối lượng thực của nguyên tử

Khối lượng nguyên tử được tính như thế nào

Khối lượng nguyên tử được tính như thế nào

Bước 1: Nhớ rõ 1đvC = 1,6605.10-27 kg =1,6605.10-24 g

Bước 2: Tra bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học . Ví dụ như nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a.

Bước 3: Khối lượng thực của nguyên tử A là: mA = a . 0,166 .10-23 g

Khối lượng thực của nguyên tử A là: mA = a . 0,166.10 -23 g

Ví dụ như: Cho 16g oxy. Hãy xác định số nguyên tử oxy có trong 16g oxy và tính khối lượng của một nguyên tử oxy.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối, ta có:

Số nguyên tử = Khối lượng tính bằng g/Khối lượng tính bằng g của 1 nguyên tử

=> Số nguyên tử trong 16g oxi được xác định là: 16/(16.1,6605.10-24) = 6,02.10-23

1mol oxi có khối lượng 16g = 16(đvC) thì 1 nguyên tử oxi sẽ có khối lượng là 16.1,6605.10 -24 g

Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học

Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học

Mẹo học thuộc nguyên tử khối của nguyên tố

Cách 1:

Anh hydro là một

Mười hai cột cacbon

Nito mười bốn tròn

Oxy mỏi mòn mười sáu

Natri hay láu táu

Nhảy tót lên hai ba

Khiến Magie gần nhà

Ngậm ngùi đành hai bốn

Hai bảy nhôm la lớn

Lưu huỳnh giành ba hai

Khác người thật là tài

Clo ba lăm rưỡi

Kali thích ba chín

Canxi tiếp bốn mươi

Năm lăm mangan cười

Sắt đây rồi năm sáu

Sáu tư đồng nổi cáu

Bởi kém kẽm sáu lăm

Tám mươi Brom nằm

Xa bạc trăm lẻ tám

Bari lòng buồn chán

Một ba bảy ích chi

Kém người ta còn gì

Hai lẻ bảy bác chì

Thủy ngân hai lẻ một

Cách 2:

Hai ba Natri

Nhớ ghi cho rõ

Kali chẳng khó

Ba chín dễ dàng

Khi nhắc đến Vàng

Một trăm chín bảy

Oxy gây cháy

Chỉ mười sáu thôi

Còn Bạc dễ rồi

Một trăm lẻ tám

Sắt màu trắng xám

Năm sáu có gì

Nghĩ tới Beri

Nhớ ngay là chín

Gấp ba lần chín

Là của anh Nhôm

Còn của Crôm

Là năm hai đó

Của Đồng đã rõ

Là sáu mươi tư

Photpho không dư

Là ba mươi mốt

Hai trăm lẻ một

Là của Thủy Ngân

Chẳng phải ngại ngần

Nito mười bốn

Hai lần mười bốn

Silic phi kim

Can xi dễ tìm

Bốn mươi vừa chẵn

Mangan vừa vặn

Con số năm lăm

Ba lăm phẩy năm

Clo chất khí

Phải nhớ cho kỹ

Kẽm là sáu lăm

Lưu huỳnh chơi khăm

Ba hai đã rõ

Chẳng có gì khó

Cacbon mười hai

Bari hơi dài

Một trăm ba bảy

Phát nổ khi cháy

Cẩn thận vẫn hơn

Khối lượng giản đơn

Hydro là một

Còn cậu Iot

Ai hỏi nói ngay

Một trăm hai bảy

Nếu hai lẻ bảy

Lại của anh Chì

Brôm nhớ ghi

Tám mươi đã tỏ

Nhưng vẫn còn đó

Magie hai tư

Chẳng phải chần trừ

Flo mười chín

Vậy là labvietchem.com.vn đã giúp các bạn giải đáp được thắc mắc nguyên tử khối là gì cũng như cách tính, mẹo học nguyên tử khối của các nguyên tố. Hy vọng rằng với những kiến thức này, các bạn đã sẽ vận dụng một cách hiệu quả trong việc giải các bài tập hóa học.

Xem thêm:

  • Nguyên tử là gì? Hướng dẫn giải một số bài tập minh họa về nguyên tử
  • Một số hình dạng đặc thù của Cacbon và ứng dụng phổ biến

Từ khóa » Nguyên Tử Khối 23