Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Clo Là 35,5. Clo Trong Tự Nhiên Có

Một sản phẩm của Tuyensinh247.comNguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về khối lượng của 37Cl trong HClO4 là giá trị nào sau đây ?Câu 76474 Thông hiểu

Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về khối lượng của 37Cl trong HClO4 là giá trị nào sau đây ?

Đáp án đúng: d

Phương pháp giải

+) Xác định phần trăm từng đồng vị 35Cl và 37Cl

+) Tính phần trăm về khối lượng của 37Cl trong HClO4

Xem lời giải

Lời giải của GV Vungoi.vn

+) Gọi phần trăm của đồng vị 37Cl là x => % 35Cl là 100 - x (%)

Theo công thức tính nguyên tử khối trung bình => \(35,5 = \dfrac{{37.\,\,x + 35.(100 - x)}}{{100}} < = > x = 25\)

+) Phần trăm về khối lượng của 37Cl trong HClO4 là: \(\dfrac{{37.\,\,25\% }}{{1 + 35,5 + 16.4}}.100\% = 9,2\% \)

Đáp án cần chọn là: d

...

Bài tập có liên quan

Bài tập về Clo Luyện NgayCâu hỏi liên quan

Ở điều kiện thường chất nào sau đây là khí màu vàng lục?

Tính chất vật lí của khí clo là

Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?

Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?

Khi sục Cl2 vào nước thu được nước clo có màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất

Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện

Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng dư, ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa

Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hóa chất nào sau đây là tối ưu nhất?

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là

Nung đỏ 1 dây sắt rồi đưa nhanh vào bình chứa khí clo dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là

Khi mở vòi nước máy sẽ có mùi lạ hơi hắc. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn của clo là do

Clo có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

Trong phản ứng Cl2 + 2KI → 2KCl + I2. Clo đóng vai trò là chất gì?

Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là:

Trong phòng thí nghiệm nếu không có HCl đặc, để điều chế clo ta có thể thay thế bằng hỗn hợp nào sau đây ?

Muối NaCl tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

Clo được dùng để làm gì?

Tại sao không thu khí clo qua nước?

Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là

Dẫn hai luồng khí clo đi qua dung dịch NaOH: dung dịch 1 loãng và nguội; dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 100oC. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua 2 dung dịch trên theo tỉ lệ là

Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ lượng KCl sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa. Dung dịch KOH trên có nồng độ là

Cho 21,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Zn đốt trong khí clo dư thu được 57,3 gam hỗn hợp muối Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa có khối lượng là

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là

Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom

Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau:

Cho các nhận định sau:

(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.

(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.

(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.

(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.

Số nhận định chính xác là:

Hòa tan hoàn toàn m gam KMnO4 trong dung dịch HCl đặc, nóng thu được 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị m là:

Thể tích khí clo (đktc) và khối lượng natri cần dung để điều chế 4,68 gam NaCl, hiệu suất phản ứng 80% là (cho Na = 23 ; Cl = 35,5)

Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH: dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 1000 C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỷ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch KOH thứ nhất và dung dịch thứ 2 là:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu, Fe cần vừa đủ 4,48 lít khí Cl2 (đktc), thu được 23 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Khi cho M tác dụng vừa đủ với khí clo thu được MCl2, trong đó M chiếm 47,41% về khối lượng. Xác định kim loại M.

Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 5,6 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là: (Cho Fe = 56; Cl = 35,5)

 

Cho 10,8g kim loại R tác dụng hết với Cl2 tạo thành 53,4 gam muối. Kim loại R là

Cứ 6,4 gam kim loại hóa trị II phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí clo (đktc). Kim loại đó là:

Đốt m gam bột Al trong bình đựng khí clo dư. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:

Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl. Số mol của hỗn hợp muối ban đầu là:

Hấp thụ hết V lít khí Cl2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 0,6M (ở nhiệt độ thường)  thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là

Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gia thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2(đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư.Số mol HCl phản ứng là

Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M cócó tỉ lệ mol Al : M = 1: 2. Kim loại M là

Điều chế Cl2 từ HCl và MnO2. Cho toàn bộ khí Cl2  điều chế được qua dung dịch NaI, sau phản ứng thấy có 12,7 gam I2 sinh ra.Khối lượng HCl đã dùng là:

Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là:

Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng là 100%, nồng độ % của nước clo là

Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm theo thể tích của clo trong hỗn hợp ban đầu là:

Cho 0,448 lít Cl2 và 0,224 lít H2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 19,270 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 60 gam dung dịch A trên cho tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 8,61 gam kết tủa.Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2?

Từ khóa » Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Clo Là 35 5 Clo Có 2 đồng Vị 35cl Và 37cl