Nguyên Tử Là Gì? Phân Tử Là Gì? Các Dạng Bài Tập Liên Quan
Có thể bạn quan tâm
Hóa học lớp 8 cung cấp mảng kiến thức quan trọng về nguyên tử, phân tử. Dưới đây là tổng hợp các kiến thức cơ bản về nguyên tử là gì, phân tử là gì và những kiến thức liên quan cho những ai đã lỡ quên phần kiến thức nền của bộ môn Hóa học.
Mục lục
- 1 Phân biệt nguyên tử và phân tử
- 1.1 Nguyên tử là gì?
- 1.2 Khối lượng, kích thước của các hạt proton, electron và nơtron
- 1.3 Phân tử là gì?
- 2 Phân biệt nguyên tử khối và phân tử khối
- 2.1 Nguyên tử khối là gì?
- 2.2 Phân tử khối là gì?
- 2.3 Số hiệu nguyên tử là gì?
- 3 Kí hiệu nguyên tử
- 4 Hạt nhân nguyên tử là gì?
- 5 Năng lượng nguyên tử là gì?
- 6 Một số dạng bài tập về nguyên tử, phân tử
Phân biệt nguyên tử và phân tử
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt siêu nhỏ và trung hòa về điện. Thành phần nguyên tử bao gồm hạt nhân nguyên tử (Proton và Notron) và vỏ nguyên tử (Electron). Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
Từ các kết quả thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được thành phần cấu tạo nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron. Trong đó:
- Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron
- Vỏ nguyên tử bao gồm các e chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.
=> Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.
Khối lượng, kích thước của các hạt proton, electron và nơtron
Tên hạt Kí hiệu Khối lượng Điện tích Proton P 1,6726.10-27 (kg) ≈ 1u + 1,602.10-19C 1+ (đơn vị điện tích) Nơtron N 1,6748.10-27 (kg) ≈ 1u 0 Electron E 9,1094.10-31 (kg) ≈ 0u – 1,602.10-19C 1- (đơn vị điện tích)
Phân tử là gì?
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Là hạt hợp thành của hầu hết các chất, các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.
Phân tử là nhóm trung hòa điện tích, có nhiều hơn 2 nguyên tử, được hợp với nhau bằng các liên kết hóa học. Các phân tử sẽ được phân biệt với các ion nếu thiếu điện tích.
Còn trong lý thuyết động học của chất khí, thuật ngữ phân tử được sử dụng cho bất cứ hạt khí nào. Theo đó, các nguyên tử khí trơ được coi là phân tử vì chúng là các phân tử đơn phân tử.
Phân biệt nguyên tử khối và phân tử khối
Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC). Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng.
1 đvC bằng 112 khối lượng của một nguyên tử cacbon. Khối lượng nguyên tử được tính bằng g hoặc kg, có trị số vô cùng nhỏ.
VD: mC = (1,6605).10-24g
=> 1đvC = 112. 1,9926.10-23= 1,6605.10-24g.
Phân tử khối là gì?
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC), là tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Phân tử khối của một chất sẽ bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Ví dụ như phân tử khối của nitơ (N2) bằng 14.2=28 đvC.
Số hiệu nguyên tử là gì?
Số hiệu nguyên tử chính là số proton(p) của nguyên tố hóa học, là số proton được tìm thấy trong hạt nhân của một nguyên tử. Nó bằng với số điện tích của hạt nhân. Số nguyên tử xác định duy nhất bởi một nguyên tố hóa học.
Trong một nguyên tử không tích điện, số lượng nguyên tử bằng số electron (p=e)
Kí hiệu nguyên tử
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết Số khối và số hiệu nguyên tử Z. Công thức tổng quát:
Trong đó:
- X là kí hiệu hóa học;
- A là số khối;
- Z là số hiệu nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử là gì?
Được tạo ra bởi các nơtron và proton. Trong mỗi nguyên tử, số proton (p, +) bằng số electron (e, -). Nghĩa là số p= số e. Hạt p và n có khối lượng tương đương nhau, còn hạt e có khối lượng rất bé, không đáng kể.
Vì vậy, khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
Năng lượng nguyên tử là gì?
Năng lượng nguyên tử là năng lượng được giải phóng trong quá trình biến đổi hạt nhân bao gồm năng lượng phân hạch, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng do phân rã chất phóng xạ
Là năng lượng sóng điện từ có khả năng ion hóa vật chất và năng lượng các hạt được gia tốc
Một số dạng bài tập về nguyên tử, phân tử
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tử X có số proton là:
Lời giải:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 thì số hạt = p + e + n = 2p + n = 40 (1)
Số hạt mang điện sẽ nhiều hơn số hạt không mang điện là 12
=> p + e – n = 2p – n = 12 (2)
Từ (1) và (2) => p = 13; n = 14
Vậy số proton có trong nguyên tử X bằng 13
Bài tập 2: Một nguyên tử nhôm (Al) có 13 proton, 13 electron và 14 notron. Xác định khối lượng của Nhôm.
Lời giải:
Ta có:
- mp = 13 . 1,6726 .10-24 = 21,71.10-24 (g)
- mn = 14 . 1,675 .10-24= 23,45.10-24(g)
- me = 13 . 9,1 .10-24= 0,01183 .10-24(g)
=> Khối lượng 1 nguyên tử nhôm là: mp + mn + me = 21,71.10-24 + 23,45.10-24 + 0,01183.10-24 + = 45,172.10-24 (g)
Mong rằng, các nội dung thông tin trong bài viết “Nguyên tử, phân tử là gì – Tổng hợp các kiến thức liên quan” sẽ giúp ích cho bạn.
Từ khóa » Số Hiệu Nguyên Tử Là Cái Gì
-
Số Nguyên Tử – Wikipedia Tiếng Việt
-
Số Hiệu Nguyên Tử Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Số Hiệu Nguyên Tử Là Gì - Nguyên Tử, Hạt Nhân Nguyên Tử Và
-
Số Khối Là Gì? Số Hiệu Nguyên Tử Là Gì? Công Thức, Cách ... - KhoiA.Vn
-
Số Hiệu Nguyên Tử Là Gì
-
Số Hiệu Nguyên Tử Là Gì - Quang An News
-
Số Hiệu Nguyên Tử Là Gì - ThiênBảo Edu
-
Số Hiệu Nguyên Tử Là Gì
-
Số Nguyên Tử Là Gì? Đây Là Cách Nó Hoạt động
-
Cấu Tạo Nguyên Tử
-
Nguyên Tử, Phân Tử Là Gì - Tổng Hợp Các Kiến Thức Liên Quan
-
Điện Tích Và Số Khối Hạt Nhân | Lý Thuyết & Bài Tập - VerbaLearn
-
Nguyên Tử - Tổng Hợp Kiến Thức Cơ Bản