Nguyên Tử, Phân Tử Là Gì - Tổng Hợp Các Kiến Thức Liên Quan

Nguyên tử, phân tử là một trong số chương trình học quan trọng của hóa học 8. Mặc dù vậy, không phải ai cũng nắm chắc các kiến thức cũng như giải thích được khái niệm nguyên tử là gì? Vậy thì hãy theo dõi “ngay và luôn” nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi, chắc chắn sẽ giúp ích bạn rất nhiều đó.

phân tử nguyên tử là gì
Nguyên tử, phân tử là gì?

Nội dung bài viết

  • 1 Nguyên tử là gì?
  • 2 Phân tử là gì?
  • 3 Nguyên tố hóa học là gì?
  • 4 Nguyên tử khối là gì?
  • 5 Phân tử khối là gì?
  • 6 Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì?
  • 7 Hạt nhân nguyên tử là gì?
  • 8 Số nguyên tử là gì?
  • 9 Công thức tính phân tử khối của hợp chất
  • 10 Cách tính nguyên tử khối
  • 11 Một số bài tập về nguyên tử lớp 8

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là đơn vị đo cơ bản của vật chất, chứa một hạt nhân ở trung tâm, bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron. Hiểu một cách đơn giản, nguyên tử là đơn vị đo của vật chất, xác định bởi cấu trúc các nguyên tố. Nguyên tử được cấu thành từ 3 loại hạt: proton, neutron và electron.

Proton và neutron nặng hơn electron và trú ngụ trong tâm của nguyên tử- được coi là hạt nhân. Electron thì cực kỳ nhẹ và tồn tại trong một đám mây vân xung quanh hạt nhân, đám mây đó có bán kính gấp 10.000 lần hạt nhân.

Proton và neutron có khối lượng gần tương đương nhau. Thế nhưng, một proton thì năng hơn 1.8000 electron. Nguyên tử luôn luôn có lượng proton và electron bằng nhau, số proton và neutron cũng ngang nhau. Thêm một proton và nguyên tử sẽ biến nó thành nguyên tố mới, còn thêm 1 neutron vào nguyên tử nó sẽ biến thành đồng vị của nguyên tử đó.

>>> Bài viết tham khảo: Ion là gì, vai trò và ứng dụng của ion trong đời sống

Phân tử là gì?

Phân tử là một nhóm trung hòa điện tích, có nhiều hơn 2 nguyên tử, được kết hợp với nhau bằng các liên kết hóa học. Các phân tử sẽ được phân biệt với các ion do thiếu điện tích. Thế nhưng, trong vật lý lượng tử, hóa học hữu có và hóa sinh, khái niệm phân tử được sử dụng nghiêm ngặt hơn, áp dụng cho các ion đa nguyên tử.

Còn trong lý thuyết động học của chất khí, thuật ngữ phân tử được sử dụng cho bất kỳ hạt khí nào bất kể thành phần của nó. Theo định nghĩa này, các nguyên tử khí trơ được coi là phân tử vì chúng là các phân tử đơn phân tử.

Nguyên tố hóa học là gì?

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton có trong hạt nhân. Theo định nghĩa trên wikipedia, nguyên tố hóa học là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử; chính là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.

Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối là không lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC). 1 đvC bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon. Khối lượng nguyên tử được tính bằng gam hoặc kilogam, có trị số vô cùng nhỏ. Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon sẽ bằng  (1,6605).10^(-24) g => 1đvC = (1/12). 1,9926.10^(-23) = 1,6605.10^(-24) g.

nguyên tử khối là gì
Nguyên tử khối là gì?

Phân tử khối là gì?

Phân tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon. Phân tử khối của một chất sẽ bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Ví dụ như phân tử khối của nitơ (N2) bằng 14.2=28 đvC.

Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì?

Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các phân tử, nguyên tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của các nguyên tử cacbon 12.

Hạt nhân nguyên tử là gì?

Được tạo ra bởi các nơtron và proton. Trong mỗi nguyên tử, số proton (p, +) bằng số electron (e, -). Nghĩa là số p= số e. Hạt proton và nơtron có khối lượng tương đương nhau, còn hạt electron có khối lượng rất bé, không đáng kể. Chính vì thế, khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

Số nguyên tử là gì?

Số nguyên tử hoặc số hiệu nguyên tử, số proton của nguyên tố hóa học là số proton được tìm thấy trong hạt nhân của một nguyên tử. Nó giống với số điện tích của hạt nhân. Số nguyên tử xác định duy nhất bởi một nguyên tố hóa học. Trong một nguyên tử không tích điện, số lượng nguyên tử bằng với số electron.

Công thức tính phân tử khối của hợp chất

Công thức tính hóa học của đơn chất chính là ký hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Đơn chất kim loại và phi kim ở dạng rắn: Ax(x = 1). Trong đó A là nguyên tố, x là số nguyên tử có trong phân tử chất. Đơn chất phi kim ở dạng khí Ax( x=2).

Công thức hóa học của nhiều hợp chất gồm hai hay nhiều kí hiệu hóa học kèm theo chỉ số AxByCz. Trong đó A, B, C là ký hiệu hóa học của các nguyên tố; x, y, z là số nguyên tố trong 1 phân tử.

Phân tử khối của hợp chất bằng tổng khối lượng của nguyên tử trong phân thử, được tính bằng đơn vị cacbon (đvC). Ví dụ PTK của nước (H2O) =1.2 + 16 = 18 đvC.

Cách tính nguyên tử khối

bảng tuần hoàn hóa học
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Để tính được khối lượng thực của nguyên tử khối, bạn hãy thực hiện theo 3 bước sau:

  • Bước 1: Bạn cần phải nhớ 1đvC=1,6605.10-27 kg =1,6605.10-24g
  • Bước 2:Tra bbảng nguyên tử khối hóa học của nguyên tố. Ví dụ: nguyên tố A có NTK là a, tức A = a.
  • Bước 3: Khối lượng thực của A: mA= a . 0,166 .10-23= ? (g)

Ví dụ: Bạn có 16g Oxi, hỏi có bao nhiêu nguyên tử Oxi trong 16g?

16g là khối lượng được tính bằng gam tương ứng với số nguyên tử

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối: Số nguyên tử = Khối lượng tính bằng gam/Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử

=> Số nguyên tử trong 16g Oxi là: 16/(16.1,6605.10-24) = 6,02.10-23

1mol Oxi sẽ có khối lượng 16g=16(đvC) => 1 Nguyên tử oxi có khối lượng 16.1,6605.10^(-24) (g)

Một số bài tập về nguyên tử lớp 8

Bài tập 1: Một nguyên tử nhôm (Al) có 13 proton, 13 electron và 14 notron. Xác định khối lượng của nguyên tử nhôm.

Hướng dẫn giải chi tiết

  • Ta có mp = 13 . 1,6726 .10^(-24) = 21,71.^(-24) gam
  • mn = 14 . 1,675 . 10-24 = 23,45.10^(-24) gam
  • me = 13 . 9,1 . 10-28 = 0,01183 .10^(-24) gam

=> Khối lượng 1 nguyên tử nhôm là:

mp + mn + me = 21,71.10^(-24) + 23,45.10^(-24) + 0,01183 . 10-24 = 45,172 . 10^(-24) gam

Bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện 12 hạt. Nguyên tử X có số proton là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 thì số hạt = p + e + n = 2p + n = 40 (1)

Số hạt mang điện sẽ nhiều hơn số hạt không mang điện là 12

=> p + e – n = 2p – n = 12 (2)

Từ (1) và (2) => p = 13; n = 14

Số proton có trong nguyên tử X bằng 13

Bài tập 3: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là:

A: Electron.

B: Proton.

C: Nơtron.

D: Nơtron và electron.

=> Đáp án đúng là B.

Bài tập 4: Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, hạt nhân của nó có 10 nơtron. Tính tổng các hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử

A: 9.

B: 18.

C: 19.

D: 28.

Hướng dẫn giải chi tiết

Số proton = số electron = 9.

=> p + n + e = 2e + n = 2.9 + 10 = 28 (hạt).

Đáp án đúng là D

Bài tập 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,71% tổng các loại hạt. X là

A: S.

B: N.

C: F.

D: O.

Hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử X lần lượt là p, n và e.

Nguyên tử trung hòa về điện nên số p sẽ bằng với số e.

Nguyên tử có tổng số hạt là 28 nên p + e + n = 28

Hay 2p + n = 28 (1).

Số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,71% tổng các loại hạt

Cách xác định thành phần cấu tạo nguyên tử cực hay, có đáp án | Hóa học lớp 8

Thay n = 10 vào (1) ta sẽ được p = 9.

Vậy X là flo (F) vì nguyên tử flo (F)  có 9 proton trong hạt nhân.

=> Đáp án đúng là C.

Hy vọng, các nội dung thông tin trong bài viết “Nguyên tử, phân tử là gì – Tổng hợp các kiến thức liên quan” sẽ giúp ích bạn. 

5 / 5 ( 1 bình chọn )

Từ khóa » Nguyên Tử Và Phân Tử