Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trung tướng, Tiến sĩNguyễn Văn Viện
Chức vụ
Phó Thủ trưởngCơ quan Cảnh sát Điều tra, Bộ Công an
Nhiệm kỳ
1 tháng 6 năm 2020 – nay4 năm, 206 ngày
Thủ trưởng
Lê Quý VươngNguyễn Duy Ngọc
Tiền nhiệm
Phạm Văn Các
Kế nhiệm
đương nhiệm
Vị trí
Việt Nam
Cục trưởng C04
Nhiệm kỳ
1 tháng 6 năm 2020 – nay4 năm, 206 ngày
Tiền nhiệm
Phạm Văn Các
Kế nhiệm
đương nhiệm
Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
Nhiệm kỳ
tháng 4 năm 2018 – 1 tháng 6 năm 2020
Giám đốc
Trung tướng Đoàn Duy Khương
Vị trí
Hà Nội
Thông tin cá nhân
Sinh
1966 (57–58 tuổi)
Quê quán
Ứng Hòa, Hà Nội
Binh nghiệp
Thuộc
Bộ Công an Việt Nam
Phục vụ
Công an nhân dân Việt Nam
Cấp bậc
Trung tướng
Đơn vị
C04
Nguyễn Văn Viện (sinh năm 1966) là một tướng lĩnh của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, hiện là Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (C04) và Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an.[1] Ông nguyên là Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội.[2]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]
Nguyễn Văn Viện sinh năm 1966, quê quán tại huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội. Ông từng công tác tại Phòng Cảnh sát tội phạm về ma túy, Trưởng Công an huyện Mỹ Đức, Trưởng phòng tham mưu Công an thành phố Hà Nội.[3][4] Đến tháng 4 năm 2018, với quân hàm Đại tá, ông được bổ nhiệm làm Phó Giám đốc kiêm Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án hình sự Công an thành phố Hà Nội.[5][6]
Ngày 1 tháng 6 năm 2020, tại Hà Nội, Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (C04) công bố quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an Tô Lâm về việc điều động và bổ nhiệm Đại tá Nguyễn Văn Viện, Phó giám đốc Công an thành phố Hà Nội giữ chức Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy kiêm Phó thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra, Bộ Công an.[7]
Chiều ngày 11 tháng 9 năm 2020, Đại tá Nguyễn Văn Viện nhận quyết định thăng hàm Thiếu tướng Công an của Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng.[8] Đến năm 2023, ông được thăng hàm Trung tướng.[9][10]
Lịch sử phong cấp bậc hàm
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm thụ phong
2018
2020
2023
Cấp bậc hàm
Cấp bậc
Đại tá
Thiếu tướng
Trung tướng
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Vinh Quang (13 tháng 4 năm 2021). “Thiếu tướng Nguyễn Văn Viện: Ma túy dồn về TPHCM”. Báo Điện tử Đài Tiếng nói Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2021. Truy cập 7 tháng 6 năm 2021.
^ Thái Sơn (1 tháng 6 năm 2020). “Phó giám đốc Công an Hà Nội làm Cục trưởng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy”. Báo Thanh Niên. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2020. Truy cập 7 tháng 6 năm 2021.
^ Tư Đô (31 tháng 10 năm 2014). “Hà Nội: Đình chỉ công tác 3 cảnh sát giao thông”. Báo Hànộimới. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2015. Truy cập 7 tháng 6 năm 2021.
^ Đào Minh Khoa (11 tháng 3 năm 2017). “Công an Hà Nội vào cuộc điều tra vụ ngộ độc rượu chứa methanol”. Báo Công an nhân dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
^ “Hà Nội: Bổ nhiệm hai Phó giám đốc Công an Thành phố”. Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ. 13 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2021. Truy cập 7 tháng 6 năm 2021.
^ Châu Anh (12 tháng 4 năm 2018). “Công bố quyết định bổ nhiệm 2 đồng chí Phó Giám đốc Công an Hà Nội”. Báo An ninh Thủ đô. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2020. Truy cập 7 tháng 6 năm 2021.
^ Thành Nam (2 tháng 6 năm 2020). “Phó giám đốc Công an Hà Nội làm Cục trưởng Điều tra tội phạm ma túy”. VietNamNet. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập 7 tháng 6 năm 2021.
^ Bá Đô (12 tháng 9 năm 2020). “9 sĩ quan công an được thăng hàm cấp tướng”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập 7 tháng 6 năm 2021.
^ Minh Hiền (29 tháng 12 năm 2023). “5 dấu ấn nổi bật của Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
^ Việt Dũng (20 tháng 1 năm 2024). “Trung tướng công an nói về 290kg ma tuý cocain dạt vào bờ biển Việt Nam”. Báo Lao Động. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
x
t
s
Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam
Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam
Đại tá ← Thiếu tướng → Trung tướng
Thập niên 1950
1959
Phan Trọng Tuệ
Thập niên 1970
1977
Nguyễn Quang Việt
Lê Hữu Qua
Huỳnh Anh
Thập niên 1980
1980
Nguyễn Đức Minh
1981
Cao Phòng
1987
Nguyễn Minh Tiến
Thập niên 1990
1990
Nguyễn Duy Hạc
1994
Nguyễn Đình Ngọc
1995
Lê Văn Cương
Thập niên 2000
2002
Tống Ngọc Minh
2004
Nguyễn Phùng Hồng
2005
Nguyễn Trung Thành
Lê Mạnh Khởi
Khổng Minh Dụ
Hồ Việt Lắm
Đỗ Văn Rụ
Phạm Xuân Quắc
Trịnh Văn Kiệm
Nguyễn Văn Mỹ
Nguyễn Hữu Chất
Phạm Văn Thạch
Đặng Từng
Trần Nguyên Thêm
Vũ Ngọc Thức
Phạm Đức Chấn
Hoàng Minh Ngọc
Trịnh Văn Vệ
Nguyễn Chí Dũng
Vũ Minh Sơn
Phan Văn Minh
Đinh Siền
Nguyễn Văn On
Trần Quang Trọng
Nguyễn Phương
2006
Lữ Ngọc Cư
Phạm Hồng Cử
Đậu Quang Chín
Huỳnh Hữu Chiến
Nghiêm Xuân Dũng
Phan Đức Dư
Trịnh Quốc Đoàn
Lê Trọng Đồng
Cao Xuân Hồng
Phạm Quốc Hùng
Lê Văn Lợi
Trần Văn Nho
Mai Ninh
Bùi Văn Ngần
Nguyễn Văn Ngoạt
Phạm Xuân Phúc
Trần Tư
Trần Văn Thanh
2007
Nguyễn Văn Kiểm
Đinh Hữu Phượng
Bùi Quảng Bạ
Trần Gia Cường
Đào Văn Khải
Nguyễn Đức Hiệt
Vũ Hùng Vương
Nguyễn Đình Thuận
Nguyễn Viết Thế
Nguyễn Văn Thắng
Võ Trọng Thanh
Huỳnh Huề
Triệu Văn Thế
Nguyễn Hòa Bình
2008
Bùi Văn Cơ
Nguyễn Đình Chung
Trần Triều Dương
Lê Xuân Đình
Phan Thanh Hà
Nguyễn Thành Hà
Nguyễn Việt Hùng
Nguyễn Xuân Hùng
Ngô Cao Khải
Ngô Tiến Quý
Phan Xuân Sang
Nguyễn Thanh Tân
Nguyễn Ngọc Thái
Đỗ Quyết Thắng
Nguyễn Thanh Toàn
Nguyễn Quốc Tuấn
Trần Kim Tuyến
Nguyễn Hữu Tước
Nguyễn Bình Vận
Trương Như Vương
2009
Lê Văn Thi
Dương Thái Nguyên
Thập niên 2010
2010
Lê Xuân Hòa
Nguyễn Xuân Lý
Võ Thành Đức
Huỳnh Thế Kỳ
Phan Như Thạch
2011
Phan Anh Minh
Nguyễn Minh Thuấn
Lê Minh Hùng
2012
Nguyễn Phong Hòa
Trịnh Xuyên
Bùi Đức Sòn
Trần Việt Dũng
Nguyễn Phi Hùng
Nguyễn Xuân Lâm
Trần Quốc Liêm
Vũ Chí Thực
Trần Kỳ Rơi
Nguyễn Dĩnh
Trần Huy Hồng
Trần Thùy
2013
Nguyễn Đức Chung
Bùi Tuyết Minh
Nguyễn Hữu Quang
Nguyễn Đăng Lợi
Đỗ Ngọc Cẩn
Nguyễn Huy Mạ
Đặng Văn Sinh
Trần Duy Thanh
Lê Văn Út
Lê Văn Long
2014
Bùi Tiến Cam
Mai Tiến Dũng
Sùng A Hồng
Nguyễn Thanh Hồng
Trương Giang Long
Hoàng Thị Thủy
Trần Văn Trình
Phạm Lê Xuất
Đinh Văn Toản
Đỗ Hữu Ca
Bùi Bé Tư
Hoàng Duy Hòa
Nguyễn Xuân Lâm
Đặng Xuân Khang
Phí Đức Tuấn
Trịnh Văn Thanh
Lê Văn Bảy
Nguyễn Quang Chữ
Nguyễn Xuân Ngư
Đặng Văn Chấn
Lê Quốc Trân
Bùi Văn Sơn
Trần Minh Đạo
Trần Xuân Đức
2015
Nguyễn Văn Dư
Nguyễn Khắc Đức
Nguyễn Quang Hùng
Lương Văn Khang
Nguyễn Hữu Dánh
Nguyễn Ngọc Tuấn
Vũ Ngọc Riềm
Vương Xuân Đồng
Nguyễn Quý Khoát
Nguyễn Như Tuấn
Đinh Huy Hiệu
Vũ Xuân Dung
Nguyễn Tất Lợi
Đặng Trần Chiêu
Lê Danh Cường
Phạm Văn Miên
Nguyễn Thế Sang
Phan Xuân Sơn
Vũ Quang Hưng
Lê Công Hoàng
Tô Xuân Bốn
Nguyễn Quốc Diệp
Từ Hồng Sơn
Đào Công Danh
2016
Lê Minh Mạnh
Nguyễn Văn Thân
Lương Ngọc Dương
Nguyễn Thế Bình
Trần Văn Sáu
Nguyễn Xuân Hà
Nguyễn Xuân Toản
Đỗ Minh Dũng
Lê Quốc Trung
Nguyễn Văn Lý
Ngô Kiên
Trần Thế Quân
Phan Anh Tuấn
Trần Sơn Hà
Trần Minh Chất
Lê Kiên Trung
2017
Nhữ Thị Minh Nguyệt
Lê Tấn Tảo
Bùi Quang Hải
Lê Huy Động
Nguyễn Văn Phục
Đặng Văn Đoài
Phạm Bá Tuyến
Vũ Xuân Viên
Vũ Ngọc Lân
Nguyễn Văn Ly
Đặng Hoàng Đa
Lê Vân
Quách Huy Hoàng
2018
Trần Quốc Trung
Đoàn Ngọc Hùng
Đào Thanh Hải
Nguyễn Anh Tuấn
Ngô Minh Châu
Lê Xuân Đức
Nguyễn Hồng Thái
Nguyễn Quang Trung
Nguyễn Đức Minh
Nguyễn Văn Giang
Phan Xuân Tuy
Hoàng Quốc Định
2019
Lê Thanh Hải
Nguyễn Hữu Cầu
Trần Đức Tài
Trần Minh Lệ
Phạm Tiến Cương
Phạm Văn Bảng
Hoàng Anh Tuyên
Lê Ngọc An
Trần Văn Doanh
Phạm Hồng Sơn
Nguyễn Đắc Hoan
Nguyễn Khắc Thủy
Nguyễn Văn Thuận
Trần Văn Thiệp
Trần Thắng Phúc
Hoàng Đức Lừng
Vũ Thanh Chương
Nguyễn Hồng Nguyên
Nguyễn Tuấn Anh
Lê Văn Hải
Nguyễn Ngọc Hiếu
Phạm Văn Vinh
Nguyễn Bạch Đằng
Lê Huỳnh Quốc
Lê Minh Quý
Ngô Thị Hoàng Yến
Nguyễn Thị Xuân
Trần Văn Thiện
Hoàng Xuân Du
Lê Hồng Hiệp
Kiên Rịnh
Lê Văn Long
Thập niên 2020
2020
Nguyễn Đức Dũng
Vũ Hữu Tài
Nguyễn Văn Minh
Võ Trọng Hải
Lê Hồng Nam
Nguyễn Văn Trung
Trần Phú Hà
Phạm Ngọc Việt
Trần Hải Quân
Đinh Thanh Nhàn
Cao Đăng Hưng
Hồ Sỹ Niêm
Trần Thị Bé Nhân
Nguyễn Thanh Trang
Bùi Thiện Dũng
Dương Văn Tính
Nguyễn Công Bẩy
Rah Lan Lâm
Nguyễn Ngọc Thanh
2021
Lê Văn Tuyến
Trần Việt Kiều
Lê Văn Sao
Nguyễn Xuân Hồng
Nguyễn Văn Viện
Nguyễn Văn Long
Vũ Hồng Văn
Đoàn Minh Lý
Phạm Thế Tùng
Nguyễn Thanh Sơn
Lê Vinh Quy
Hầu Văn Lý
Phạm Thị Lan Anh
Lê Văn Tân
Nguyễn Văn Thành
Lê Minh Hiếu
Nguyễn Việt Hùng
Đặng Văn Bảy
Đỗ Văn Quang
Hoàng Đình Chiều
Nguyễn Văn Đức
2022
Nguyễn Sỹ Quang
Trần Đình Chung
Nguyễn Hồng Ky
Lê Văn Hà
Nguyễn Đức Thính
Lê Ngọc Châu
Đỗ Triệu Phong
Lê Minh Hà
Nguyễn Minh Ngọc
Lưu Thành Tín
Nguyễn Văn Minh
Nguyễn Ngọc Tuyến
Nguyễn Quang Tuấn
2023
Đinh Văn Nơi
Đặng Hồng Đức
Lê Văn Vũ
Trịnh Ngọc Quyên
Mai Hoàng
Trần Nguyên Quân
Phan Đăng Tĩnh
Tạ Quang Huy
Chưa rõ thời điểm phong/thăng
Nguyễn Văn Rốp
Phan Văn Lai
Phan Quốc Thái
Trần Quang Tiệp
Phan Văn Đông
Lâm Văn Điện
Lưu Quang Hợi
Nguyễn Anh Tuấn
Nguyễn Thanh Bảnh
Hồ Sỹ Tiến
Trịnh Thanh Thiệp
Nguyễn Văn Danh
Viễn Chi
Nguyễn Đức Bằng
Trương Ngôn
Phan Văn Thanh
Nguyễn Văn Kỷ
Bùi Trung Thành
Đinh Ngọc Hoa
Trần Huy Ngạn
Bùi Minh Giám
Bạch Thành Định
Ma Văn Lả
Hồ Trọng Ngũ
Đoàn Việt Mạnh
Lê Tẩu
Nguyễn Duy Hùng
Phạm Chuyên
Nguyễn Văn Khánh
Phạm Văn Dần
Phạm Xuân Bình
Phan Chí Thanh
Phan Văn Xoàn
Hà Văn Khoát
Nguyễn Đức Nghi
Lê Công Dung
Lê Đình Nhường
Nguyễn Đức Thịnh
Nguyễn Minh Hùng
Nguyễn Trọng Tháp
Nguyễn Minh Kha
Trần Công Trường
Trần Quốc Cường
Võ Văn Đủ
Nguyễn Đình Lùng
Thể loại
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nguyễn_Văn_Viện&oldid=71813972” Thể loại:
Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam
Sinh năm 1966
Nhân vật còn sống
Người Hà Nội
Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam thụ phong năm 2020
Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam đương nhiệm
Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Bộ Công an Việt Nam