NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4H2SO4 + NH3Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

NH3 H2SO4: NH3 tác dụng H2SO4

  • 1. Phương trình phản ứng NH3 và H2SO4
    • 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
  • 2. Điều kiện phản ứng xảy ra 
  • 3. Tính chất hóa học của NH3
    • Amoniac có tính bazơ yếu
    • Amoniac có tính khử mạnh
    • Khả năng tạo phức
  • 4. Bài tập vận dụng liên quan 

NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng NH3 tác dụng H2SO4. Hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình học và làm các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng NH3 và H2SO4

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

2. Điều kiện phản ứng xảy ra 

Nhiệt độ thường

3. Tính chất hóa học của NH3

Amoniac có tính bazơ yếu

Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng.

Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết.

Nguyên nhân: do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N

Ba(OH)2 > NaOH > NH3 > Mg(OH)2 > Al(OH)3

a) Amoniac phản ứng với nước

NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH-

b) Amoniac phản ứng với Axit → Muối Amoni

Thí dụ:

NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (khói trắng)

NH3 + H2SO4 → NH4HSO4

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

c) Amoniac tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối

NH3 + Muối (dung dịch) → Bazơ + Muối mới

Thí dụ

2NH3+ MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4Cl

3NH3 + AlCl3+ 3H2O →Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

* Chú ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan

Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2.

Thí dụ:

ZnSO4+ 2NH3+ 2H2O → Zn(OH)2↓ + (NH4)2SO4

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)3](OH)2

Amoniac có tính khử mạnh

Nguyên nhân: do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3

a) Amoniac tác dụng với O2

4NH3 + 3O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2N2↑ + 6H2O

4NH3 + 5O2 \overset{800^{o}C,Pt }{\rightarrow}\(\overset{800^{o}C,Pt }{\rightarrow}\) 4NO↑ + 6H2O

b) Amoniac tác dụng với Cl2

2NH3 + 3Cl2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) N2↑ + 6HCl

8NH3 + 3Cl2 → N2↑ + 6NH4Cl

c) Amoniac tác dụng với oxit của kim loại

Thí dụ:

3CuO + 2NH3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)Cu + 3H2O + N2↑

Khả năng tạo phức

Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.

Ví dụ:

* Với Cu(OH)2:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)

* Với AgCl:

AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây?

A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua.

B. Nhiệt phân AgCl.

C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng.

D. Cho muối NH4NO3 vào dung dịch kiềm.

Xem đáp ánĐáp án A

Có thể thu được nitơ từ phản ứng đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua

2NH4Cl + NaNO3 → N2 + NaCl + 2H2O

Câu 2. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế nitơ bằng phương pháp nào sau đây

A. nhiệt phân atri nitrit

B. Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl

C. thủy phân Mg3N2

D. phân hủy khí amoniac

Xem đáp ánĐáp án B

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế nitơ bằng phương pháp đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl

NaNO2 + NH4Cl → N2 + 2H2O + NaCl

Câu 3. Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí NO2, O2 là

A. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2.

B. Ca(NO3)2, Hg(NO3)2, AgNO3.

C. Zn(NO3)2, AgNO3, NaNO3.

D. Hg(NO3)2, AgNO3.

Xem đáp ánĐáp án D

Nếu muối nitrat của kim loại sau Cu → kim loại + NO2 + O2

Hg(NO3)2 → Hg + 2NO2 + O2

AgNO3 → Ag + NO2 + 1/2O2

Câu 4. Cho 17,4 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?

A. 14,4 gam.

B. 48 gam.

C. 16 gam.

D. 32 gam.

Xem đáp ánĐáp án B

nFeCO3 = 0,15 mol ⇒ Fe(NO3)3 = 0,15 mol ⇒ nNO3- = 0,45 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- → Cu2+ + 2NO + 4H2O

nCu = 3/2. nNO3- = 0,675 mol

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

nCu = 1/2. nFe3+ = 0,075

⇒ ∑nCu = 0,075 ⇒ mCu = 48 gam

Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là

A. Ag, NO2, O2

B. Ag2O, NO2, O2

C. AgNO2, O2

D. Ag, Ag2O, NO2

Xem đáp ánĐáp án A

Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là Ag, NO2, O2

Câu 6. Nung a gam Mg(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2. Giá trị của a là

A. 14,8.

B. 18,5.

C. 29,6.

D. 11,1.

Xem đáp ánĐáp án C

Phương trình nhiệt phân Mg(NO3)2

2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2

Đặt số mol O2 là x

=> nNO2 = 4x;

nMg(NO3)2 = 2x

nhỗn hợp khí = 0,5 => nO2 + nNO2 = 5x = 0,5 => x = 0,1 =>  nMg(NO3)2 = 0,2

mMg(NO3)2 = 29,6 gam

Câu 7. Dẫn 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 64 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

A. 0,5 lít

B. 0,25 lít

C. 1 lít

D. 0,15 lít

Xem đáp ánĐáp án A

nNH3 = 0,2 mol,

nCuO = 0,8 mol

Phương trình phản ứng :

2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O (1)

0,2 0,8 → 0,3

=> nCuO dư = 0,8 - 0,3 = 0,5 mol

X gồm Cu (0,3 mol) và CuO dư (0,5 mol)

- Phản ứng của X với dung dịch HCl :

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)

mol: 0,5 → 1

Theo (2) và giả thiết ta suy ra  VHCl = 1/2 = 0,5 lít.

Câu 8. Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa?

A. K2SO4, MgCl2.

B. AlCl3, FeCl3.

C. CuSO4, FeSO4.

D. AgNO3, Zn(NO3)2.

Xem đáp ánĐáp án B

Cặp muối khi tác dụng với dung dịch NH3 dư đều tạo kết tủa là AlCl3 và FeCl3

2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

FeCl3 + 3 NH3 + 3 H2O → Fe(OH)3 + 3 NH4Cl

A sai vì K2SO4 không tạo kết tủa với NH3

C sai vì CuSO4 tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư

D sai vì AgNO3, Zn(NO3)2 đều tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư

Câu 9. Nhận biết dung dịch AlCl3 và ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây

A. NaOH.

B. H2SO4.

C. NH3.

D. Ba(OH)2.

Xem đáp ánĐáp án C

Để nhận biết AlCl3 và ZnCl2, người ta dùng dung dịch NH3 dư

AlCl3 tạo kết tủa và không tan trong NH3 dư còn ZnCl2 tạo kết tủa sau đó tan.

2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

Câu 10. Tính bazơ của NH3 là do

A. trên nguyên tử N còn cặp e tự do.

B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. NH3 tan nhiều trong nước.

D. NH3 tác dụng với nước tạo thành NH4OH.

Xem đáp ánĐáp án A

Tính bazơ của NH3 là do trên nguyên tử N còn cặp e tự do không tham gia liên kết.

Theo thuyết bronsted , bazo là chất nhận proton

Theo thuyết areniut, bazo là chất tan trong nước phân li ra ion OH-

H2O + NH3 ⇌ OH– + NH4+

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • NH3 + HNO3 → NH4NO3
  • NH3 + Cl2 → N2 + NH4Cl
  • NH3 + O2 → NO + H2O
  • NH3 + HCl → NH4Cl

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Từ khóa » Nh3+h2so4 Phương Trình Ion