Nhận Biết C2H2, CH4, C2H4 - Hoc24

HOC24

Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Đóng Đăng nhập Đăng ký

Lớp học

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Môn học

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Đạo đức
  • Tự nhiên và xã hội
  • Khoa học
  • Lịch sử và Địa lý
  • Tiếng việt
  • Khoa học tự nhiên
  • Hoạt động trải nghiệm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

Khách Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tất cả
  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật
Hãy tham gia nhóm Học sinh Hoc24OLM Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Câu hỏi

Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay Chương Thị Ngân
  • Chương Thị Ngân
10 tháng 4 2023 lúc 20:30

Nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ.

a. CH4, CO2, C2H4, C2H2

b. CH4, C2H2, O2và CO2

c. C2H2, CH4, C2H4, SO2, CO2

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Câu hỏi của OLM 1 0 Khách Gửi Hủy Lê Ng Hải Anh Lê Ng Hải Anh 10 tháng 4 2023 lúc 20:53

a, - Dẫn từng khí qua Ca(OH)2 dư.

+ Có tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4, C2H2. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd AgNO3/NH3.

+ Xuất hiện tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NO_3\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (2)

- Dẫn khí nhóm (2) qua dd brom dư.

+ Dd nhạt màu dần: C2H4.

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4. 

b, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2

+ Xuất hiện tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H2 và O2. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd AgNO3/NH3.

+ Có tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NO_3\)

+ Không hiện tượng: CH4 và O2. (2)

- Cho tàn đóm đỏ vào 2 khí nhóm (2)

+ Que đóm bùng cháy: O2.

+ Không hiện tượng: CH4.

c, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.

+ Có tủa trắng: SO2, CO2 (1)

PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: C2H2, CH4 và C2H4. (2)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd nước brom dư.

+ Dd nhạt màu dần: SO2

PT: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)

+ Không hiện tượng: CO2.

- Dẫn khí nhóm (2) qua dd AgNO3/NH3

+ Có tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NO_3\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (3)

- Dẫn khí nhóm (3) qua dd brom dư.

+ Dd nhạt màu dần: C2H4

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4.

 

Đúng 2 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Nhung
  • Nhung
4 tháng 4 2023 lúc 22:49

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất mất nhãn chứa các chất: a) CH4, C2H2, CO2 b) CH4, C2H4, Cl2 c) CH4, C2H2, C2H4 d) rượu etylic, axit axetic, chất béo e) CH4, C2H2,C2H4, Cl2

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit 0 0 Khách Gửi Hủy Trần Như Đức Thiên
  • Trần Như Đức Thiên
5 tháng 3 2023 lúc 19:43 I. Hoàn thành chuỗi phản ứng: 1. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → C4H10 → C3H6 2. CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2 3. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien 4. C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4 II. Bài tập nhận biết 1. Nhận biết các chất khí but-1-in, but-2-in, butan bằng phương pháp hoá học. 2. Nhận biết các chất khí C2H2, C2H6, C2H4 bằng phương pháp hoá học. III. Bài tập đốt cháy hidrocacbon và xác định công thức phân tử 1. Oxi hoá hoàn toàn 0,88 gam ankan X thu được 1,344 lít khí CO2...Đọc tiếp

I. Hoàn thành chuỗi phản ứng:

1. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → C4H10 → C3H6

2. CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2

3. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien

4. C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4

II. Bài tập nhận biết

1. Nhận biết các chất khí but-1-in, but-2-in, butan bằng phương pháp hoá học.

2. Nhận biết các chất khí C2H2, C2H6, C2H4 bằng phương pháp hoá học.

III. Bài tập đốt cháy hidrocacbon và xác định công thức phân tử

1. Oxi hoá hoàn toàn 0,88 gam ankan X thu được 1,344 lít khí CO2 ở đktc. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?

2. Oxi hoá hoàn toàn 1,62 gam ankin X thu được 1,62 gam H2O. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?

3. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 1,17 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon.

Giải giúp mình nhé. Cảm ơn các bạn.

Xem chi tiết Lớp 11 Hóa học Câu hỏi của OLM 1 0 Khách Gửi Hủy Kudo Shinichi Kudo Shinichi 5 tháng 3 2023 lúc 20:07

I)

1) 

\(2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ 2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\\ CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\\ CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\xrightarrow[]{cracking}CH_2=CH-CH_3+CH_4\)

2)

\(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[]{CaO,t^o}CH_4+Na_2CO_3\\ 2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ CH\equiv CH+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH_2\\ CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)

3)

\(2CH_4\xrightarrow[]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ 2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\\ CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\\ nCH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2-\right)_n\)

4) 

\(C_4H_8+H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}C_4H_{10}\\ C_4H_{10}\xrightarrow[]{cracking}CH_4+C_3H_6\\ 2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\)

II)

1)

 but-1-inbut-2-inbutan
dd Br2- dd Br2 mất màu- dd Br2 mất màu- Không hiện tượng
dd AgNO3/NH3- Có kết tủa vàng xuất hiện- Không hiện tượng- Đã nhận biết

\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CH_3-CBr_2-CBr_2-CH_3\\ CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)

2)

 C2H2C2H4C2H6
dd AgNO3/NH3- Có kết tủa vàng xuất hiện- Không hiện tượng- Không hiện tượng
dd Br2- Đã nhận biết- dd Br2 mất màu- Không hiện tượng

\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\\ CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)

III)

1) \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_H=\dfrac{0,88-0,06.12}{1}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,08\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankan}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{ankan}=\dfrac{0,88}{0,02}=44\left(g/mol\right)\)

Đặt CTHH của ankan là CnH2n+2

=> 14n + 2 = 44 => n = 3

Vậy X là C3H8 \(\left(CTCT:CH_3-CH_2-CH_3:propan\right)\)

2) \(n_{H_2O}=\dfrac{1,62}{18}=0,09\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,18\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{1,62-0,18}{12}=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankin}=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow nM_{ankin}=\dfrac{1,62}{0,03}=54\left(g/mol\right)\)

Đặt CTHH của ankin là CnH2n-2

=> 14n - 2 = 54 => n = 4

Vậy X là C4H6

CTCT: 

\(CH\equiv C-CH_2-CH_3:\) but-1-in

\(CH_3-C\equiv C-CH_3:\) but-2-in

3)

Sửa đề: 1,17 -> 11,7

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=\dfrac{11,7}{18}=0,65\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow\) hh thuốc dãy đồng đẳng ankan

Ta có: \(n_{hh}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)

Theo BTNT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=1,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow m_{hh}=0,4.12+1,3=6,1\left(g\right)\)

\(\Rightarrow M_{hh}=\dfrac{6,1}{0,25}=24,4\left(g/mol\right)\)

Đặt CT chung của hh là CnH2n+2

=> 14n + 2 = 24,4 => n = 1,6 

=> Hai hiđrocacbon là CH4 và C2H6

Đúng 3 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Vân Nản
  • Vân Nản
28 tháng 2 2021 lúc 23:59 Trình bày cách nhận biết 3 khí đựng trong lọ riêng biệt mất nhãn. a) CH4,C2H4,CO2 b) CH4,CO2,C2H2 c) CH4,H2,CH4 d) C2H2,H2,CH4 Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 45. Axit axetic 1 0 Khách Gửi Hủy Đức Hiếu Đức Hiếu 1 tháng 3 2021 lúc 10:24

a, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_4$

Lội khí còn lại qua bình đựng $Ca(OH)_2$. Khí cho xuất hiện vẩn đục trắng sẽ là $CO_2$. Khí còn lại là $CH_4$

b, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_2$

Lội khí còn lại qua bình đựng $Ca(OH)_2$. Khí cho xuất hiện vẩn đục trắng sẽ là $CO_2$. Khí còn lại là $CH_4$

c, ?? 2 chất CH4

d, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_2$

Cho khí còn lại qua ống dẫn đựng CuO nóng đỏ. Khí làm chuyển CuO thành màu đỏ (Cu) thì là $H_2$. Khí còn lại là $CH_4$

Đúng 2 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Assassin Boy
  • Assassin Boy
24 tháng 3 2021 lúc 19:40

nhận biết các chất sau: CH4, C2H4, C2H2

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương V. Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime 1 1 Khách Gửi Hủy Minh Nhân Minh Nhân 24 tháng 3 2021 lúc 19:44

Dẫn lần lượt các khí qua bình đựng dung dịch AgNO3 /NH3 : 

- Kết tủa vàng : C2H2 

Hai khí còn lại sục vào dung dịch Br2 : 

- Mất màu : C2H4

- Không HT : CH4

\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow AgC\equiv CAg+2NH_4NO_3\)

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

 

Đúng 1 Bình luận (3) Khách Gửi Hủy Tú Phạm Ngọc
  • Tú Phạm Ngọc
16 tháng 3 2023 lúc 20:51

nhận biết 3 chất khí mất nhãn ch4,c2h2 ,c2h4

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 2 0 Khách Gửi Hủy Lê Ng Hải Anh Lê Ng Hải Anh 16 tháng 3 2023 lúc 20:55

- Dẫn từng khí qua dd AgNO3/NH3.

+ Xuất hiện kết tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_{2\downarrow}+2NH_4NO_3\)

+ Không hiện tượng: CH4 và C2H4. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Brom dư.

+ Dd Brom nhạt màu dần: C2H4.

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4.

 

Đúng 1 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy ✎﹏ Pain ッ ✎﹏ Pain ッ 16 tháng 3 2023 lúc 20:57

Dẫn lần lượt các khí lội qua dd AgNO3/NH3

- Xuất hiện kết tủa vàng: \(C_2H_2\)

- Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)

\(CH\equiv CH+Ag_2O\underrightarrow{ddNH_3}AgC\equiv AgC+H_2O\)

Dẫn lần lượt (1) lội qua dd nước Brom:

- dd Brom nhạt màu rồi mất màu: C2H4

- không hiện tượng: CH4

\(CH_2=CH_2+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)

Đúng 1 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy anhlephuong
  • anhlephuong
28 tháng 7 2021 lúc 9:09

Nhận biết các chất sau:

a CH4, C2H4, O2, H2

b CH4, C2H4, C2H2, O2

c NH3, H2S, HCl, SO2

d Cl2, CO2, CO, SO2, SO3

e NH3, H2S, Cl2, NO, NO2

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 2 0 Khách Gửi Hủy Minh Nhân Minh Nhân 28 tháng 7 2021 lúc 9:15

a) 

Dẫn các khí qua bình đựng Br2 dư : 

- Mất màu : C2H4

Cho que đốm đỏ lần lượt vào các lọ khí còn lại : 

- Bùng cháy : O2

- Khí cháy màu xanh nhạt : H2

- Tắt hẳn : CH4

b) 

Sục mỗi khí vào bình đựng AgNO3 / NH3 dư : 

- Kết tủa vàng : C2H2

Dẫn các khí qua bình đựng Br2 dư : 

- Mất màu : C2H4

Cho que đốm đỏ lần lượt vào các lọ khí còn lại : 

- Bùng cháy : O2

- Tắt hẳn : CH4

Đúng 2 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy hnamyuh hnamyuh 28 tháng 7 2021 lúc 9:17

a)

Trích mẫu thử

Cho vào dung dịch brom

- mẫu thử mất màu là $C_2H_4$

$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$

Đốt mẫu thử rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong : 

- mẫu thử tạo vẩn đục là $CH_4$$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$

$CO_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + H_2O$

Nung hai khí với Cu ở nhiệt độ cao : 

- mẫu thử làm chất rắn chuyển từ nâu sang đen là $O_2$$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$

- mẫu thử không hiện tượng là $H_2$

b)

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào dd AgNO3/NH3

- mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là C2H2

Cho mẫu thử còn vào dd brom

- mẫu thử làm mất màu là C2H4

Đốt mẫu thử rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong : 

- mẫu thử tạo vẩn đục là $CH_4$$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$

$CO_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là O2

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Tuan Trjng
  • Tuan Trjng
10 tháng 3 2022 lúc 19:12

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí a) CH4, CO2, C2H4 b) CH4, H2, C2H2

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 42. Luyện tập chương IV 1 0 Khách Gửi Hủy ๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG ๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG 10 tháng 3 2022 lúc 19:29

- Trích một ít các chất làm mẫu thử

a)

- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:

+ Kết tủa trắng: CO2

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)

- Dẫn khí ở (1) qua dd Br2 dư:

+ dd nhạt màu dần: C2H4

C2H4 + Br2 --> C2H4Br2

+ Không hiện tượng: CH4

b)

- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:

+ dd nhạt màu dần: C2H2

C2H4 + 2Br2 --> C2H2Br4

+ Không hiện tượng: CH4, H2 (2)

- Đốt cháy 2 khí ở (2), dẫn sản phẩm thu được qua dd Ca(OH)2 dư:

+ Kết tủa trắng: CH4

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

+ Không hiện tượng: H2

2H2 + O2 --to--> 2H2O

Đúng 2 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Mạnh Hùng
  • Mạnh Hùng
8 tháng 8 2016 lúc 16:53

mọi người giúp e nhận biết các chất hóa học này: CH4,C2H4,C2H2

 

Xem chi tiết Lớp 11 Hóa học Chương 6. Hiđrocacbon không no 1 0 Khách Gửi Hủy Lê Nguyên Hạo Lê Nguyên Hạo 8 tháng 8 2016 lúc 16:55

Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O + Dẫn tiếp hỗn hợp qua dd AgNO3 trong môi trường NH3, khí nào tạo kết tủa vàng nhạt với dd này là C2H2: HC = --CH + 2AgNO3 + 2NH3 -> AgC = -- CAg↓ + 2NH4NO3 dấu "=--" là liên kết ba. Cái này bạn cho qua Ag2O cũng được + 2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4: C2H4 + Br2 -> C2HBr2 -> khí còn lại là CH4

Đúng 0 Bình luận (1) Khách Gửi Hủy xin vĩnh biệt lớp 9
  • xin vĩnh biệt lớp 9
3 tháng 3 2023 lúc 20:30 Câu 2: Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí không màu:a. CH4, C2H4.b. CH4, C2H2 Viết phương trình hóa học (nếu có).Đọc tiếp

Câu 2: Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí không màu:

a. CH4, C2H4.

b. CH4, C2H2

 Viết phương trình hóa học (nếu có).

Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Khách Gửi Hủy Lê Phương Mai Lê Phương Mai 3 tháng 3 2023 lúc 20:54

a. CH4 , C2H4

* Cho dd Br2 vào 2 lọ chất khí trên 

+ Nếu dd Br2 mất màu đó là C2H4 

+ Còn lại là CH4

PTHH : C2H4 + Br2 -> C2H4Br2

b. CH4 , C2H2

*Cho dd Br2 vào 2 lọ trên

+ Nếu dd Br2 mất màu đó là C2H2

+ Còn lại CH4

PTHH : C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4

Đúng 3 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy

Từ khóa » Nhận Biết C2h2