Nhận Biết Các Dung Dịch Sau Bằng Cách Dùng 1 Kim Loại ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Nhận biết các dung dịch sau bằng cách dùng 1 kim loại: AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 3032 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ tranhien84.comDùng Cu: Thấy kết tủa Ag bám vào và dung dịch màu xanh là AgNO3, các dung dịch còn lại không phản ứng:
Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag
Lấy AgNO3 vừa nhận ra cho vào 3 mẫu còn lại:
+ Có kết tủa đen là NaOH:
2AgNO3 + 2NaOH —> Ag2O + H2O + 2NaNO3.
+ Có kết tủa trắng là HCl:
AgNO3 + HCl —> AgCl + HNO3
+ Còn lại là NaNO3.
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Dung dịch HNO3 có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch trên bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH = 4?
A. 10 lần B. 1,5 lần C. 2 lần D. 5 lần
Nung nóng 18,8 gam Cu(NO3)2 một thời gian thì thu được 13,4 gam chất rắn. Vậy hiệu suất của phản ứng phân hủy Cu(NO3)2 là
A. 25% B. 20% C. 50% D. 75%
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích khí CO (đktc) tham gia phản ứng là:
A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 1,12 lít
Cho 12,3 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HNO3 loãng thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 trên là:
A. 0,8M B. 0,4M C. 0,6M D. 0,2M
Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3
A. NaOH B. Ba(OH)2 C. NaCl D. AgNO3
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là
A. 5. B. 6. C. 8. D. 7.
Cho 8,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch X chứa hai chất tan là HCl 1M và KNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 3,36 B. 4,48 C. 1,12 D. 2,24
Cho 300 ml dung dịch KOH dư vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 23,0 gam chất rắn khan. Nồng độ mol/lít của dung dịch KOH bằng:
A. 2,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 1,0M.
Những phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn trong dung dịch?
(1) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
(2) H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
(3) HNO3 + KOH → KNO3 + H2O
(4) 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
(5) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(6) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O
A. 2 và 4 B. 5 và 6 C. 2 và 3 D. 1 và 3
Một nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro là RH3, oxit cao nhất của R chứa 25,926% khối lượng R. Nguyên tố R là
A. nitơ. B. vanađi. C. lưu huỳnh. D. photpho.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Nhận Biết Các Chất Bằng Agno3
-
Làm Cách Nào Nhận Biết HCl , AgNO3 , NaNO3, NaCl ? - Tram Anh
-
NaCl, HI, NaF, HBr, NaI, HI, NaBr, HCl Câu Hỏi 324496
-
Nêu Phương Pháp Nhận Biết Các Dung Dịch Sau: CuSo1 ,AgNo3 ...
-
Chỉ Dùng Quỳ Tím Hãy Phân Biệt Các Chất Sau: HCl, AgNO3, NaCl ...
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết Các Chất Sau AgNO3
-
Tổng Hợp Nhận Biết Các Chất Bằng Phương Pháp Hóa Học
-
Dùng Agno3 để Nhận Biết Các Gốc Halogenua
-
[PDF] HÓA PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH - VNRAS
-
HCl; AgNO3; Ca(OH)2; NaNO3 (dùng 1 Thuốc Thử) - Hóa Học Lớp 9
-
Em Hãy Trình Bày Cách Nhận Biết Các Chất Mất Nhãn Sau
-
Nhận Biết Các Chất - Hóa Học - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bảng Nhận Biết Các Chất Hóa Học - Thư Viện Đề Thi
-
Để Nhận Biết Ion Thường Dùng Thuốc Thử Là Dd AgNO3 Vì. Tạo Ra Khí...
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Sau Bằng Cách Dùng 1 Kim Loại: AgNO3 ...