Nhận Biết Ion Sunfua Trong Dung Dịch Dùng Thuốc Thử Là
Có thể bạn quan tâm
Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng xin giới thiệu phần MUỐI SUNFAT, NHẬN BIẾT ION SUNFAT ỨNG DỤNG CỦA MUỐI SAUNFAT. Nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn có 1 kì thi đạt kết quả tốt.
Ngày đăng: 30-01-2018
29,976 lượt xem
II. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT
1. Muối sunfat
- Muối sunfat là muối của axir sunfuric.
- Có 2 loại muối sunfat:
+ Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SO42-.
Ví dụ: K2SO4, CuSO4,...
+ Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO4-
Ví dụ: KHSO4, NH4HSO4,...
* Nhận xét: Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan được dùng để nhận biết ion sunfat.
2. Nhận biết ion sunfat
- Thí nghiệm: Cho BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch Na2SO4
- Hiện tượng: Có kết tủa trắng không tan trong axit.
- Phương trình hóa học:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
3. Ứng dụng của muối sunfat
- Na2SO4 - natri sunfat được sử dụng để sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa, sản xuất các hàng dệt may, sản xuất giấy, bột giấy và sản xuất thủy tinh.
- CuSO4 - đồng sunfat được sử dụng trong nông nghiệp như là một thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, làm chất tổng hợp hữu cơ, chất phân tích trong phòng thí nghiệm...
- ZnSO4 - kẽm sunfat được dùng trong sản xuất thức ăn gia súc, phân bón vi lượng, sản xuất mực in, thuốc nhuộm, thuốc khử trùng...
- CaSO4 - canxi sunfat hay còn gọi là Thạch cao. Thạch caonung có thể kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống và khi đông cứng thì dãn nở thể tích, do vậy thạch cao rất ăn khuôn. Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,...
- MgSO4 - magie sunfat nguyên liệu sản xuất phân bón, sản xuất thức ăn gia súc.
Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email:
Hay nhất
Để nhận biết ion sunfat (SO42-) trong dung dịch người ta dùng dd BaCl2 hoặc dd Ba(OH)2.
Đáp án C
Thuốc thử để nhận biết ion sunfat SO42-là dung dịch muối bari hoặc dung dịch Ba(OH)2.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 372
BÀI TẬP NHẬN BIẾT BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN
I. CÁCH NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT
1. Dung dịch bazơ.
– Ca(OH)2: Dùng CO2, SO2: Có kết tủa trắng ( Nếu sục đến dư kết tủa tan ra). – Ba(OH)2: Dùng dịch H2SO4 -> Kết tủa màu trắng.
2. Dung dịch axit.
– HCl: Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng. – H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 -> Kết tủa trắng. – HNO3: Dùng bột Cu và đun ở nhiệt độ cao -> Dung dịch màu xanh, khí màu nâu đỏ thoát ra.
3. Dung dịch muối.
– Muối clorua(-Cl): Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng – Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 -> kết tủa trắng. – Muối cacbonat(=CO3):Dùng dung dịch axit (HCl, H2SO4 -> Khí – Muối sunfua (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 -> Kết tủa màu đen. – Muối photphat (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa màu vàng
4. Các oxit của kim loại.
Thường hòa tan vào nước-> Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và không tan trong nước. – Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2(Nếu thử bằng quỳ tím ->Xanh) + Nếu không có kết tủa: Kim loại tring oxit là kim loại kiềm (Hóa trị I). + Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ (Hóa trị II). – Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH). + Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Al, Zn, Cr. + Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác. Các oxit của phi kim: Cho vào nước thử bằng quỳ tím -> Đỏ.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nhận biết chất rắn
Khi nhận biết các chất rắn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất ở thể rắn, hãy thử nhận biết theo thứ tự:
Bước 1: Thử tính tan trong nước.
Bước 2: Thử bằng dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3…)
Bước 3: Thử bằng dung dịch kiềm.
- Có thể dùng thêm lửa hoặc nhiệt độ, nếu cần.
Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau:
a) BaO, MgO, CuO.
b) CuO, Al, MgO, Ag,
c) CaO, Na2O, MgO và P2O5
d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3
f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4
Hướng dẫn: - Trích các mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết.
a) - Hoà tan 3 ôxit kim loại bằng nước nhận biết được BaO tan tạo ra dung dịch trong suốt :
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
- Hai oxit còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra dung dịch không màu, CuO tan tạo dung dịch màu xanh.
PT: MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl \(\rightarrow\)CuCl2 + H2O
b) - Dùng dung dịch NaOH nhận biết Al vì có khí bay ra:
2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2 (Không yêu cầu HS ghi)
- Dùng dung dịch HCl nhận biết:
+ MgO tan tạo dung dịch không màu: MgO + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2O
+ CuO tan tạo dung dịch màu xanh:CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
Còn lại Ag không phản ứng
c) - Hoà tan 4 mẫu thử vào nước nhận biết được MgO không tan; CaO tan tạo dung dịch đục; hai mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.
- Thử giấy quì tím với hai dung dịch vừa tạo thành, nếu giấy quì tím chuyển sang đỏ là dung dịch axit ® chất ban đầu là P2O5; nếu quì tím chuyển sang xanh là bazơ chất ban đầu là Na2O.
PTHH: Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
d) - Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết Na2O tan tạo dung dịch trong suốt; CaO tan tạo dung dịch đục.
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH; CaO + H2O\(\rightarrow\) Ca(OH)2
- Dùng dung dịch HCl đặc để nhận biết các mẫu thử còn lại
Ag2O + 2HCl \(\rightarrow\) 2AgCl¯ trắng + H2O
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O (dung dịch không màu)
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + H2O(dd màu vàng nhạt)
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + 2H2O (dung dịch màu xanh)
MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O
e) -Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết được MgCO3 vì không tan, 3 mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.
-Dùng giấy quì tím thử các dung dịch vừa tạo thành nhận biết được dung dịch Na2CO3 làm quì tím hoá xanh, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5, dung dịch không đổi màu quì tím là NaCl.
f) - Hoà tan các mẫu thử vào nước, ta chia thành hai nhóm:
+ Nhóm 1 tan: NaOH, KNO3, P2O5
+ Nhóm 2 không tan: CaCO3, MgO, BaSO4
- Dùng quì tím thử các dung dịch ở nhóm 1: dung dịch làm quì tím hoá xanh là NaOH, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5, dung dịch không làm đổi màu quì tím là KNO3.
- Cho các mẫu thử ở nhóm 2 tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử có sủi bọt khí là CaCO3, mẫu thử tan tạo dung dịch trong suốt là MgO, mẫu thử không phản ứng là BaSO4.
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\)2H3PO4
CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + CO2 + H2O
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
2. Nhận biết dung dịch
Một số lưu ý khí:
- Nếu phải nhận biết các dung dich mà trong đó có axit hoặc bazơ và muối thì nên dùng quì tím (hoặc dung dịch phenolphtalein) để nhận biết axit hoặc bazơ trước rồi mới nhận biết đến muối sau.
- Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc axit) trước, nếu không được thì mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni) sau.
Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3
c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl
d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3
e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3
Hướng dẫn:Trích các mẫu thử để nhận biết
a) - Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím.
-Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì tím ® Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.
BaCl2 + Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4¯ trắng + 2NaCl
3. Nhận biết chất khí.
Lưu ý: Khi nhận biết một chất khí bất kì, ta dẫn khí đó lội qua dung dịch, hoặc sục khí đó vào dung dịch, hoặc dẫn khí đó qua chất rắn rồi nung… Không làm ngược lại.
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1:Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau:
a) CO, CO2, SO2
b) CO, CO2, SO2, SO3, H2
Hướng dẫn:
BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. Có 7 oxit ở dạng bột gồm Na2O, CaO, Ag2O, Fe2O3, MnO2, CuO. Bằng những phản ứng đặc trưng hãy phân biệt các chất đó.
2. Nêu cách phân biệt 4 chất lỏng chứa trong các lọ riêng biệt: HCl, H2SO4, HNO3, H2O
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay
>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Từ khóa » Nhận Biết Ion Sunfat(so42-) Bằng Chất Gì
-
Để Nhận Biết Ion Sunfat (SO42-) Trong Dung Dịch Người Ta Dùng Hóa ...
-
Cách Nhận Biết Ion SO 4 2- Nhanh Nhất
-
Chất Nào Sau đây Nhận Biết được Ion Sunfat So4?
-
Để Nhận Ra Sự Có Mặt Của Ion SO42- Trong Dung Dịch, Người Ta Thườ
-
Chất Nào Sau đây Nhận Biết Ion Sunfat
-
Để Nhận Biết Ion So4 2 - Ta Dùng Thuốc Thử Là Dung Dịch Nào Sau đây
-
Để Nhận Biết Ion Sunfat Ta Dùng Hóa Chất Nào Sau đây? - Tự Học 365
-
Chất Nào Sau đây Nhận Biết được Ion Sunfat
-
Muối Sunfat Nhận Biết Ion Sunfat So42 - 123doc
-
Để Nhận Biết Ion Sunfat Sử Dùng Dung Dịch Nào Sau đây
-
Để Nhận Ra Sự Có Mặt Của Ion Sunfat Trong Dung Dịch Người Ta ...
-
Chất Nào Sau đây Nhận Biết được Ion Sunfat
-
Thuốc Thử Dùng để Phân Biệt Ion Sunfat Là A. Dung Dịch AgNO3
-
Thuốc Thử Không Dùng để Nhận Biết Ion Sunfat Trong Dung Dịch Là