Nhận Biết KOH, K2SO4, KCL, KNO3 - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Tổng hợp các cách Nhận biết KOH, K2SO4, KCl, KNO3 thông qua các tính chất hóa học đặc trưng của chúng. Qua đó giúp các bạn dễ dàng phân biệt các chất trong các bài thi môn Hóa học.
Mục lục nội dung Cách nhận biết KOH, K2SO4, KCl, KNO3Câu hỏi trắc nghiệm về KOH, K2SO4, KCL, KNO3Cách nhận biết KOH, K2SO4, KCl, KNO3
* Bước 1: Cho quỳ tím vào 4 ống nghiệm:
- KOH làm quý tím chuyển thành màu xanh.
- KCl , K2SO4 và KNO3 không làm quỳ tím chuyển màu.
* Bước 2: Cho dung dịch AgNO3 vào 3 ống nghiệm chứa KCl , K2SO4 và KNO3
+ Mẫu không hiện tượng là KNO3
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4 và KCl
Ta có PTHH: AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3
2AgNO3 + K2SO4 → Ag2SO4 + 2KNO3
* Bước 3: Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa K2SO4 và KCl
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4
Ta có PTHH: K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl
+ Mẫu không hiện tượng là KCl
Câu hỏi trắc nghiệm về KOH, K2SO4, KCL, KNO3
Câu 1: Tiến hành điện phân dung dịch chứa KCl và 0,12 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A; sau 7720 giây thì dừng điện phân, khối lượng dung dịch lúc này giảm 13,79 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Fe, phản ứng thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 2,94.
B. 1,96.
C. 4,20.
D. 6,30.
Đáp án: A.
Câu 2: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 aM và KCl bM
- Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, dòng điện một chiều sau t giây thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 0,6 gam.
- Điện phân dung dịch X trong điều kiện như trên sau 2t giây thu được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y thì khối lượng thanh Fe giảm 2,1 gam.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tỷ số b:a = 0,75
B. Tại thời điểm 2t giây cả hai muối đều bị điện phân hết
C. Tại thời điểm 1,8t giây thì thể tích khí (đktc) ở anot là 1,232 lít
D. Tại thời điểm 1,5t giây muối Cu(NO3)2 bị điện phân chưa hết
Đáp án: C
Câu 3: Tính khối lượng chất tan có trong 900ml dung dịch KOH 2M?
A. 110 gam
B. 100,8 gam
C. 98 gam
D. 100 gam
Đáp án: B
Câu 4: Có 75g dung dịch KOH 30%. Khối lượng KOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 55 % là
A. 40 gam
B. 45 gam
C. 33 gam
D. 21 gam
Đáp án: B
Câu 5: Cho 47,4 gam phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 42,75.
B. 54,4.
C. 73,2.
D. 45,6.
Đáp án: A
Câu 6 : Nhiệt phân hoàn toàn 66,3 gam hỗn hợp KNO3 va Fe(NO3)2, thu được m gam rắn khan và 0,6 mol hỗn hợp NO2 và O2. Giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác. Giá trị của m là:
A. 41,0.
B. 36,7.
C. 39,9.
D. 41,5.
Đáp án: D
Câu 7: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
-Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư thu được V1 lít khí NO
-Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư thu được 2V1 lít khí NO
-Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư thu được V2 lít khí NO
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?
A. V2 = V1
B. V2 = 3V1
C. V2 = 2V1
D. 2V2 = V1
Đáp án: B
Câu 8: Hòa tan 21,6 gam Al vào dung dịch KNO3 và KOH, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn kim loại Al tan hết. Thể tích khí NH3 (đktc) tạo thành là:
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 9: Hòa tan 21,6 gam Al vào dung dịch KNO3 và KOH, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn kim loại Al tan hết. Thể tích khí NH3 (đktc) tạo thành là:
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
Đáp án: C
Câu 10: Cho 47,4 gam phèn nhôm – Kali (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ?
A. 42,75 gam
B. 54,4 gam
C. 73,2 gam
D. 45,6 gam
Đáp án: A
Từ khóa » Nhận Biết Các Dung Dịch Koh K2so4 Kcl Kno3
-
A) KOH, KCl, K2SO4, KNO3. B) KCl, NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4 - Hóa ...
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn Sau Bằng Phương Pháp Hoá Học ...
-
Nhận Biết Các Lọ Mất Nhãn Sau: KOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4
-
A) KOH,K2SO4,KCl,KNO3 B) HCl,NaOH,Ba(OH)2,Na2SO4 ... - Hoc24
-
KOH,KCL,K2SO4,KNO3,K2CO3 - Hoc24
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn Sau Bằng Phương Pháp Hóa Học
-
Top 10 Nhận Biết Dung Dịch Mất Nhãn Koh, Kcl, K2so4, Kno3 2022
-
Nhận Biết Các Chất Sau Bằng Phương Pháp Hóa Học KCl, KOH ...
-
C) 4 Dung Dịch H2SO4, K2SO4, KNO3, KCl.
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết Các Chất Sau K2SO4 KNO3
-
CO Thể Nhận Biết KOH Và K2SO4 Bằng Thuốc Thử Nào - Tiny Quà Tặng
-
A. KOH , KCl, K2SO4 , KNO3 c.NaCl, HCl, KOH, NaNO3 ...
-
CO Thể Nhận Biết KOH Và K2SO4 Bằng Thuốc Thử Nào - Học Tốt