Nhận Biết Na, Na2O, P2O5, ZnO - Hoc24
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng - Tất cả
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay
s111111111 23 tháng 8 2020 lúc 20:13 Nhận biết Na, Na2O, P2O5, ZnO
Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ Những câu hỏi liên quan
- Mạc thu khánh
1.nhận biết BaO, Al2O3, P2O5, NaCl, Na, FeO. Viết pt
2.na2o,p2o5,fe,cu,na
3.na,p2o5,cao,nacl,mg,ag
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 1 0
Gửi Hủy
B.Thị Anh Thơ 1.
Cho các chất vào nước.
BaO, P2O5, NaCl (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu.
Al2O3 và FeO không tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của BaO làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
NaCl không hiện tượng.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd NaOH.
Al2O3 tan, FeO không tan.
BaO+2H2O→Ba(OH)2+H2
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Al2O3+2NaOH→2NaAlO2+H2O
2.
Cho các chất vào nước. Na2O, P2O5 (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu. Fe, Cu không tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của Na2O làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd HCl.
Fe tan, tạo khí không màu, Cu thì không.
Na2O+H2O→2NaOH
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2
3.
Cho các chất vào nước. CaO, P2O5, NaCl (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu.
Mg và Al ko tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của BaO làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
NaCl không hiện tượng.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd HCl.
Mg tan tạo khí ko màu. Ag thì không.
CaO+H2O→Ca(OH)2
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Mg+2HCl→MgCl2+H2
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- khang
Nhận biết các chất mất nhãn sau:Mg, Na, Na2O, P2O5
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
Buddy ta nhỏ nước nhúm quỳ :
- tan có khí thoát ra là Na
- ko tan là Mg
- tan , quỳ chuyển đỏ : P2O5
- tan , quỳ chuyển xanh là Na2O
2Na+2H2O->2NaOH+H2
P2O5+3H2O->2H3PO4
Na2O+H2O->2NaOH
Đúng 4 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Khoa TNDK
nhận biết Na ,p2o5,Na2o,nacl bằng phương pháp hóa học
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG V: HIĐRO - NƯỚC 1 0
Gửi Hủy
Nguyễn Nho Bảo Trí Trích mẫu thử :
Cho các mẫu thử tác dụng với nước :
tan trong nước và có chất khí thoát ra : Na
tan trong nước : Na2O và P2O5
Ta thu được : 3 dung dịch
Pt : Na + H2O → NaOH + H2
Na2O + H2O → NaOH + H2O
P2O5 + H2O → H3PO4
Nhúng quỳ tím vào các dung dịch thu được :
Hóa xanh : NaOH
Hóa đỏ : H3PO4
Không đổi màu : NaCl
Chúc bạn học tốt
Đúng 1 Bình luận (2)
Gửi Hủy
- Đang Loading
bằng pphh hãy nhận biết các chất bị mất nhãn sau: Na, CaO, Si2O, P2O5, Na2O
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 1
Gửi Hủy
mikusanpai(՞•ﻌ•՞) * Trích mỗi lọ 1 ít và đánh số thứ tự:
- Cho các chất tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
+ Chất tan là: CaO, Na2O, P2O5
+ Chất không tan là: MgO PTHH: CaO +H2O
-> Ca(OH)2 Na2O + H2O -> 2NaOH P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Tiếp tục thử lại các sản phẩm,bằng cách cho quỳ tím vào các chất tan
+ Quỳ tím hóa đỏ: H3PO4 -> chất đó là P2O5
+Quỳ tím hóa xanh : Ca(OH)2 , NaOH
* Sục khí CO2 qua Ca(OH)2 , NaOH:
+ Dung dịch có màu đục : Ca(OH)2 -> Chất đó là:CaO +Dung dịch không có hiện tượng: NaOH -> Chất đó là: Na2O
Đúng 1 Bình luận (2)
Gửi Hủy
mikusanpai(՞•ﻌ•՞) tham khảo
https://hoc247.net/hoi-dap/hoa-hoc-8/phan-biet-cac-chat-ran-dung-trong-lo-mat-nhan-cao-na2o-mgo-p2o5-faq235425.html
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Heli
Nhận biết các chất sau : a)khí : O2,H2,N2 b)các chất rắn : Na,Na2O, P2O5,Mg,Cu
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 0 0
Gửi Hủy
- Huy Nguyễn
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: Na, Na2O ,BaO, P2o5,MgO, NaCl
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Bài 40: Dung dịch 1 0
Gửi Hủy
Kudo Shinichi Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển xanh -> Na2O, BaO (1)
Na2O + H2O ---> 2NaOH
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Cho các chất (1) t/d vs dd H2SO4
- Có kết tủa màu trắng -> BaO
BaO + H2SO4 ---> BaSO4 + H2O
- Có t/d nhưng ko hiện tượng -> Na2O
Đúng 4 Bình luận (2)
Gửi Hủy
- Hoàng Duy
Nêu phương pháp hóa học nhận biết:
- Chỉ dùng quỳ tím : +) HCl, NaCl, Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4
+)Na2O, Na, Mg, Al2O3
+)CaCO3, Mg, Na, Na2O
+)Na, Na2O, NaCl, BaO
+)Na2O, CaCO3, NaCl, P2O5
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH 3 0
Gửi Hủy
Minh Thương nguyễn Thị 2 tháng 1 2018 lúc 16:59 Mình làm tóm tắt thôi nhé !
- Lấy vài gọt dd cho vào ống nghiệm để làm mâu thử và đánh số...
- Dùng quỳ tím thì nhận ra được :
+ Nhóm 1 : HCl , H2SO4 với hiện tượng làm quỳ tím hóa đỏ
+ Nhóm 2 : NaCl , Na2SO4 với hiện tượng không làm quỳ tím đổi màu
+ dd Ba(OH)2 với hiện tượng làm hóa xanh quỳ tím
- Dùng vài giọt dd Ba(OH)2 trong lọ vùa nhận ra , nhở vào từng ống nghiệm của nhóm 1
+ Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện két tủa trắng thì đó là ống nghiệm ban đầu chứa H2SO4
PTHH : Ba(OH)2 + H2SO4 \(->BaSO4\downarrow+2H2O\)
+ Nếu trong ống nghiệm nào , mẫu thử tan hết thì đó là HCl
PTHH : Ba(OH)2 + 2HCl - > BaCl2 + 2H2O
- tương tự dùng dd Ba(OH)2 thì nhận ra được :
+ Na2SO4 vì có kết tủa tạo thành
+ NaCl vì không có hiện tượng pư
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Minh Thương nguyễn Thị 2 tháng 1 2018 lúc 17:04 b) Trích mẫu thử...
- Dùng quỳ tím ẩm thì nhận ra được
+ Na với hiện tượng làm quỳ tím hóa xanh và có khí không màu , không mài thoát ra
PTHH : 2Na + 2H2O - > 2NaOH + H2
+ Na2O vói hiện tượng làm quỳ tím hóa xanh
PTHH : Na2O + H2O - > 2NaOH
- Dùng NaOH thu được cho td với 2 chất còn lại thì nhận ra được :
+ Al2O3 với hiện tượng chất rắn tan dần trong dd NaOH
PTHH :
| Al2O3 | + | 2NaOH | → | H2O | + | 2NaAlO2 |
+ Mg ko có hiện tượng pư
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Nguyễn Anh Kim Hân 2 tháng 1 2018 lúc 16:52 chỉ dùng quỳ tím thui thì sao phân biệt đc hả bn? ![]()
![]()
![]()
Gửi Hủy
- Cao Trọng Hải
Trình bày cách nhận biết các oxit mất nhãn:
a,CaO,K2O,MgO,Al2O3
b,CaO,Na2O,P2O5,ZnO
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0
Gửi Hủy
Trần Hữu Tuyển a;
Hòa tan 4 chất vào nước +)Chất tan hoàn toàn là K2O +)Chất ít tan là CaO +)Chất ko tan là MgO;Al2O3 Tiesp theo cho dd NaOH vào 2 chất ko tan thì Al2O3 tan trong kiềm,còn MgO ko tan 4NaOH + 2Al2O3 \(\rightarrow\)4NaAlO2 +5H2O
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Trần Hữu Tuyển b;
+Na2O,P2O5 tan hoàn toàn trong nước
+CaO tan ít
+ZnO ko tan
Cho quỳ tím vào 2 dd tan trong nước nếu thấy quỳ tìm chuyển màu đỏ thì P2O5
còn lại là Na2O
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Hương Giang
Trình bày cách nhận biết các chất rắn BaO P2O5 Na2O NaCl Na Ag Zn chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
Kudo Shinichi Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển xanh -> BaO, Na2O và sp thu được tương ứng là Ba(OH)2, NaOH (1)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
- Tan, sủi bọt khí, QT chuyển xanh -> Na
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
- Ko tan -> Zn, Ag (2)
Cho các chất (1) tác dụng với H2SO4:
- Có kết tủa trắng -> Ba(OH)2 tương ứng với BaO
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
- Có tác dụng nhưng ko hiện tượng -> NaOH tương ứng với Na2O
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Cho các chất (2) tác dụng với dd HCl:
- Tan, có giải phóng chất khí -> Zn
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
- Ko tan -> Ag
Đúng 3 Bình luận (0)
Gửi Hủy Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 9
- Ngữ văn lớp 9
- Tiếng Anh lớp 9
- Vật lý lớp 9
- Hoá học lớp 9
- Sinh học lớp 9
- Lịch sử lớp 9
- Địa lý lớp 9
Từ khóa » Nhận Biết P2o5 Bao Zno
-
Nhận Biết BaO,ZnO,Na2O,P2O5 - Nguyen Ngoc - HOC247
-
Phân Biệt Từng Chất CaO, Na2O, ZnO, P2O5 - Thùy Trang - HOC247
-
Phân Biệt Từng Chất Trong 5 Loại Chất Rắn ở Dạng Bột Sau : CaO, Na 2 ...
-
Có 4 Chất Rắn Dụng Trong 4 Lọ Riêng Biệt Mất Nhãn Là MgO Na2O ZnO ...
-
Na2O, P2O5, CaO, ZnO Trong Các Lọ Mất Nhãn - Hóa Học Lớp 8
-
Hãy Nhận Biết Chất Rắn Sau: A.P2O5;MgO;CaO B.Al2O3;Na2O
-
Cho Dãy Các Chất Sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO ...
-
3. Ca(OH)2, KOH, KNO3. Bằng Phương Pháp Hóa Học, Phân Biệt ...
-
Cho Các Chất Sau: ZnO, Al, Na, CaO, K2O, P2O5, Fe, Na2O, K, SO3 ...
-
Cho Dãy Các Chất Sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO ... - Vietjack.online
-
Cho Dãy Các Chất Sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO ...
-
Hóa - Oxit | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam - HOCMAI Forum
-
Có Thể Dùng Thuốc Thử Nào Sau đây để Nhận Biết 3 Chất Rắn Sau