Nhân Dân Việt Nam Kháng Chiến Chống Pháp Xâm Lược (Từ Năm ...

YOMEDIA NONE Trang chủ Lịch Sử 11 Chương I: Việt Nam Từ Năm 1858 Đến Cuối Thế Kỉ XIX Lịch sử 11 Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873) ADMICRO Lý thuyết30 Trắc nghiệm27 BT SGK 123 FAQ

Nội dung bài học Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873) sẽ giúp các em biết rõ sự khủng hoảng, lạc hậu của chế độ phong kiến nhà Nguyễn. Thấy rõ âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và tóm tắt được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, tinh thần chống Pháp của quan quân triều đình nhà Nguyễn và nhân dân ta (1858 – trước 1873).

ATNETWORK YOMEDIA

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẫng 1858

1.2. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ 1859-1862

1.3. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau hiệp ước 1862

2. Luyện tập và củng cố

2.1. Trắc nghiệm

2.2. Bài tập SGK

3. Hỏi đáp Bài 19 Lịch Sử 11

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẫng 1858

1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp

  • Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, song chế độ phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

a. Kinh tế:

  • Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên.
  • Công thương nghiệp đình đốn. Nhà nước thực hiện chính sách “Bế quan tỏa cảng”.

b. Quân sự

  • Lạc hậu.

c. Đối ngoại sai lầm

  • Cấm đạo, xua đuổi giáo sĩ, làm rạn nút khối đoàn kết dân tộc.

d. Xã hội

  • Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Cao Bá Quát, Lê Duy Lương, Lê Văn Khôi, Nông Văn Vân …

2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam

  • Tư bản phương Tây và Pháp nhòm ngó Việt Nam từ rất sớm, bằng con đường buôn bán và truyền đạo.
  • Tư bản Pháp đã lợi dụng đạo Thiên Chúa như một công cụ xâm lược. Giám mục Bá Đa Lộc đã chớp cơ hội cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam khi Nguyễn Ánh cầu cứu các thế lực nước ngoài giúp giành lại quyền lực bằng Hiệp ước Véc-xai 1789.
  • Giữa thế kỉ XIX, Pháp tiến nhanh trên con đường công nghiệp hoá, tìm cách tiến đánh Việt Nam để tranh giành ảnh hưởng với Anh ở khu vực Châu Á .
  • Năm 1857, Na-pô-lê-ông III lập ra Hội đồng Nam Kì để bàn cách can thiệp vào nước ta, đồng thời tích cực xâm chiếm Việt Nam. Việt Nam đứng trước nguy cơ bị xâm lược.
  • Trong cuộc chạy đua xâm lược Việt Nam, Pháp tỏ ra tích cực hơn cả, chớp mọi cơ hội để can thiệp vào Việt Nam. Cuối thế kỉ XVIII, khi phong trào nông dân Tây Sơn nổ ra, Nguyễn Ánh đã cầu cứu nước ngoài nhằm khôi phục lại quyền lực. Giám mục Bá Đa Lộc đã chớp cơ hội đó tạo điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam bằng Hiệp ước Vécxai năm 1787.Với Hiệp ước này, tư bản Pháp hứa sẽ giúp Nguyễn Ánh đánh lại nhà Tây Sơn, đổi lại Pháp được sở hữu cảng Hội An, đảo Côn Lôn và độc quyền mua bán tại Việt Nam.
  • Bá Đa Lộc là giáo sĩ người Pháp, năm 1776 được phái sang Cam-pu-chia, ở đây ông gặp Nguyễn Ánh. Bá Đa Lộc đã ra sức thuyết phục Nguyễn Ánh cầu viện nước Pháp. Năm 1784 Nguyễn Ánh giao Vương Ấn và hoàng tử Cảnh (mới 5 tuổi) nhờ Bá Đa Lộc đưa sang Pháp. Được sự đồng ý của vua Pháp, Bá Đa Lộc đã thay mặt Nguyễn Ánh ký với Pháp điều ước Véc- xai năm 1787. Năm 1799, trong một lần theo quân Nguyễn Ánh đánh ra Quy Nhơn, Bá Đa Lộc ốm chết. Nguyễn Ánh mang ơn người Pháp, vì vậy đã cho 40 cố vấn người Pháp tham gia chính quyền, nên người Pháp càng có điều kiện để điều tra tình hình và can thiệp vào Việt Nam.

3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858

  • Ngày 31/08/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng, âm mưu chiếm Đà Nẵng làm căn cứ tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
  • Sáng 01/09/1858, Pháp gửi tối hậu thư song không đợi trả lời đã nổ súng tấn công và đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
  • Quân dân ta anh dũng chống xâm lược, thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho địch nhiều khó khăn. Pháp bị cầm chân 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại.
  • Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên:
    • Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng.
    • Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế,buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc xâm lược Việt Nam.
    • Là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng được giáo dân ủng hộ

1.2. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ 1859-1862

1. Kháng chiến ở Gia Định

  • Tháng 02/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định nhưng gặp nhiều khó khăn do hoạt động của các dân binh. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại, chúng phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
  • Từ năm 1960, Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến ở Trung Quốc, Xi-ri, phải rút quân từ Đà Nẵng về Gia Định. Lực lượng địch rất mỏng, tình thế cực kì khó khăn. Triều Nguyễn không tranh thủ phản công mà cử Nguyễn Tri Phương vào xây dựng phòng tuyến Chí Hoà để “thủ hiểm”.
  • Các nghĩa dũng do Dương Bình Tâm lãnh đạo tiếp tục tấn công giặc ở đồn Chợ Rẫy (07/1960), trong khi triều đình Huế xuất hiện tư tưởng chủ hòa.
  • Pháp lại đánh Gia Định, chứ không đánh ra Bắc Kì
    • Gia Định xa Trung Quốc sẽ tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.
    • Xa kinh đô Huế sẽ tránh được sự tiếp viện của triều đình Huế.
    • Chiếm được Gia Định coi như là chiếm được kho lúa gạo của triều đình Huế, gây khó khăn cho triều đình.
    • Đánh xong Gia Định sẽ theo đường sông Cửu Long, đánh ngược lên Campuchia (Cao Miên) làm chủ lưu vực sông Mê Kông.
    • “Sài Gòn có triển vọng trở thành trung tâm của một nền thương mại lớn - xứ này giàu sản vật, mọi thứ đều đầy rẫy”. Hơn nữa lúc này người Pháp phải hành động gấp vì tư bản Anh sau khi chiếm Singapo và Hương cảng cũng đang ngấp nghé chiếm Sài Gòn để nối liền cửa biển quan trọng trên.

2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước Nhâm Tuất (05/06/1862)

  • Tháng 02/1861, Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hoà, quân ta kháng cự quyết liệt nhưng do hỏa lực địch quá mạnh, Nguyễn Tri Phương buộc phải rút lui. Pháp thừa thắng đánh chiếm Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.
  • Phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, Pháp đang vô cùng bối rối thì triều Nguyễn đã kí với Pháp bản hiệp ước Nhâm Tuất (05/06/1862) gồm 12 điều khoản.
  • Quân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa
    • Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862
      • Về lãnh thổ: Huế thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở Gia Định – Định Tường – Biên Hòa. Pháp trả lại Vĩnh Long khi nào triều đình buộc nhân dân ngừng kháng chiến
      • Về thông thương: mở 3 cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào tự do buôn bán.
      • Về chiến phí: bồi thường cho Pháp 288 vạn lạng bạc .
      • Về truyền giáo: cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô và bãi bỏ lệnh cấm đạo
      • Nguyên nhân Huế ký với Pháp hiệp định Nhâm Tuất: nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và giòng họ , rảnh tay ở phía nam để đối phó với phong trào nông dân khởi nghĩa ở phía Bắc.
    • Đánh giá:
      • Đây là một Hiệp ước mà theo đó Việt Nam phải chịu nhiều thiệt thọi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ Việt Nam.
      • Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.
  • Nguyễn Trung Trực: tên thật là Nguyễn Văn Lịch, người phủ Tân An, Định Tường (nay thuộc Long An ). Khi Pháp xâm lược Nam Kì, ông đã cùng nhân dân đứng lên chống Pháp. Trận đánh nổi tiếng của ông là vụ đốt cháy chiến hạm Hi Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông trưa ngày 10/12/1862. Ông đã cùng một toán nghĩa quân dụ giặc lên bờ rồi cầm đầu 5 chiếc thuyền áp tới khiến bọn giặc trên tàu không kịp trở tay, bị tiêu diệt hầu hết. Sau trận đánh đó ông được triều đình phong chức Quân cơ coi giữ vùng Hà Tiên. Trận đánh trên sông Nhật Tảo khích lệ mạnh mẽ tinh thần cứu nước của nhân dân lục tỉnh. Thực dân Pháp đã thú nhận:“Đây là một trận đau đớn làm cho tinh thần người Việt phấn khởi và gây cảm xúc sâu sắc trong một số người Pháp”.
  • Năm 1867 triều đình phong cho ông chức Lãnh Binh, rồi điều ông ra miền Trung nhưng ông đã chống lệnh, lập căn cứ ở Hòn Chông. Rạng sáng ngày 16/6/1868 ông đưa quân đánh úp đồn Kiên Giang (nay là thị xã Rạch Giá ) tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đó. Tháng 9/1868 ông bị giặc bắt, dụ dỗ nhưng ông kiên quyết không đầu hàng, ông đã nói một câu nổi tiếng: ”Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam mới hết người Nam đánh Tây”.Ngày 27/10/1868 giặc Pháp đã hành hình ông ở Rạch Giá.

1.3. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau hiệp ước 1862

1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862

  • Triều đình ra lệnh giải tán các đội nghĩa binh.
  • Nhân dân tiếp tục kháng chiến vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng.
  • Khời nghĩa Trương Định gây nhiều khó khăn cho Pháp. Nghĩa quân xây dựng căn cứ ở Gò Công, liên kết lực lượng đánh địch ở nhiều nơi, giải phóng nhiều vùng ở Gia Định, Định Tường.
  • Tháng 02/1863, Pháp tấn công Gò Công, nghĩa quân anh dũng chiến đấu,
  • Tháng 08/1864, Trương Định hy sinh. Khởi nghĩa kết thúc.
  • Tháng 9/1861: Khởi nghĩa của Trương Định chống Pháp ở Gia Định.

2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam kỳ

  • Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế .
  • Ngày 20/06/ 1867, Pháp ép Phan Thanh Giản nộp thành Vĩnh Long không điều kiện.
  • Từ 20 đến 24/ 06/1867), Pháp chiếm Vĩnh Long , An Giang và Hà Tiên không tốn một viên đạn.

3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp

  • Phong trào kháng chiến tăng cao:
    • Một số sĩ phu ra Bình Thuận xây dựng Đồng Châu xã do Nguyễn Thông cầm đầu mưu cuộc kháng chiến lâu dài.
    • Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Trương Quyền ở Tây Ninh; Phan Tôn, Phan Liêm ở Ba Tri; Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông (Rạch Giá) Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mĩ Tho …; Âu Dương Lân ở Vĩnh Long , Long Xuyên, Cần Thơ…
    • Do lực lượng chênh lệch, cuối cùng phong trào thất bại nhưng đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn và ý chí bất khuất của nhân dân ta.

Mặt trận

Cuộc tấn công của quân Pháp

Cuộc kháng chiến của triều Nguyễn

Cuộc kháng chiến của nhân dân

Kháng chiến ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì sau Hiệp ước 1862.

Pháp dừng các cuộc thôn tính để bình định miền Tây

Triều đình ra lệnh giải tán các đội nghĩa binh chống Pháp

Nhân dân vừa chống Pháp vùa chống phong kiến đầu hàng.

Khời nghĩa Trương Định gây nhiều khó khăn cho Pháp. Nghĩa quân xây dựng căn cứ ở Gò Công, liên kết lực lượng đánh địch ở nhiều nơi, giải phóng nhiều vùng ở Gia Định, Định Tường.

Tháng 02/1863, Pháp tấn công Gò Công, nghĩa quân anh dũng chiến đấu,

Tháng 08/1864, Trương Định hy sinh. Khởi nghĩa kết thúc.

Kháng chiến ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì

Ngày 20/06/ 1867, Pháp ép Phan Thanh Giản nộp thành Vĩnh Long không điều kiện.

Từ 20 đến 24/ 06/1867), Pháp chiếm Vĩnh Long , An Giang và Hà Tiên không tốn một viên đạn

Triều đình bạc nhược, lúng túng.

Phan Thanh Giản nộp thành Vĩnh Long và viết thư khuyên quan quân hai tỉnh An Giang, Hà Tiên nộp thành để “tránh đổ máu vô ích”.

Phong trào kháng chiến tăng cao:

Một số sĩ phu ra Bình Thuận xây dựng Đồng Châu xã do Nguyễn Thông cầm đầu mưu cuộc kháng chiến lâu dài

Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Trương Quyền ở Tây Ninh; Phan Tôn, Phan Liêm ở Ba Tri; Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông (Rạch Giá) Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mĩ Tho …

Do lực lượng chênh lệch, cuối cùng phong trào thất bại nhưng đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn và ý chí bất khuất của nhân dân ta.

  • Nhận xét
    • Từ sau 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân mang tính độc lập với triều đình, vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng “dập dìu trống đánh cờ xiêu, phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”, cuộc kháng chiến của nhân dân gặp nhiều khó khăn do thái độ bỏ rơi, xalánh của triều đình với lực lượng kháng chiến
  • So sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873:
    • Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp.
    • Nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo.
  • Năm 1862, Pháp cử hạm trưởng tàu chiến Forbin là Simon đến cửa biển Thuận An để đưa thư thông báo triều đình Huế cử phái đoàn qua Pháp điều đình chuộc lại 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ.

2. Luyện tập và củng cố

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.

  • Câu 1:

    Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là

    • A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị
    • B. Có một nền chính trị độc lập
    • C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa
    • D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
  • Câu 2:

    Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta giữa thế kỉ XIX?

    • A. Ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào
    • B. Đê điều không được chăm sóc
    • C. Nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn
    • D. Sản xuất nông nghiệp sa sút
  • Câu 3:

    Nguyên nhân nào là cơ bản kiến công, thương nghiệp nước ta đình đốn ở thế kỉ XIX?

    • A. Thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề
    • B. Nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp
    • C. Bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt
    • D. Thiếu nguyên vật liệu
  • Câu 4:

    Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là

    • A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán
    • B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài
    • C. Không giao thương với thương nhân phương Tây
    • D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam
  • Câu 5:

    Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?

    • A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam
    • B. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ
    • C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến
    • D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây
  • Câu 6:

    Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam

    • A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa
    • B. Truyền bá đạo Thiên Chúa
    • C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam
    • D. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn
  • Câu 7:

    Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã tạo ra

    • A. Xu hướng thân thiết với Pháp trong triều đình
    • B. Sự phá vỡ chính sách “bế quan tỏa cảng”
    • C. Điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam
    • D. Khả năng phát triển của Việt Nam bằng con đường hợp tác với phương Tây
  • Câu 8:

    Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết ìm cách đánh chiếm Việt Nam để

    • A. Biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc)
    • B. Tranh giành ảnh hưởng với Anh tại châu Á
    • C. Loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam
    • D. Biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh
  • Câu 9:

    Năm 1857, Napôlêông III lập ra Hội đồng Nam Kì, tiếp đó cho sứ thần tới Huế đòi “tự do buôn bán và truyền đạo”, tăng viện cho hạm đội Pháp ở Thái Bình Dương. Những hành động đó chứng tỏ điều gì?

    • A. Pháp muốn đầu tư, hợp tác kinh tế với Việt Nam
    • B. Pháp chuẩn bị xâm lược Việt Nam
    • C. Việt Nam là đối tác tiềm năng của Pháp
    • D. Pháp không quan tâm đến Việt Nam
  • Câu 10:

    Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?

    • A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha
    • B. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam
    • C. Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại
    • D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 11 Bài 19 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập Thảo luận trang 107 SGK Lịch sử 11 Bài 19

Bài tập Thảo luận trang 108 SGK Lịch sử 11 Bài 19

Bài tập Thảo luận 1 trang 109 SGK Lịch sử 11 Bài 19

Bài tập Thảo luận 2 trang 109 SGK Lịch sử 11 Bài 19

Bài tập Thảo luận trang 110 SGK Lịch sử 11 Bài 19

Bài tập Thảo luận 1 trang 111 SGK Lịch sử 11 Bài 19

Bài tập Thảo luận 2 trang 111 SGK Lịch sử 11 Bài 19

Bài tập Thảo luận trang 113 SGK Lịch sử 11 Bài 19

Bài tập Thảo luận trang 114 SGK Lịch sử 11 Bài 19

Bài tập Thảo luận trang 115 SGK Lịch sử 11 Bài 19

Bài tập 1 trang 115 SGK Lịch sử 11

Bài tập 2 trang 115 SGK Lịch sử 11

Bài tập 1.1 trang 96 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 1.2 trang 96 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 1.3 trang 96 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 1.4 trang 96 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 1.5 trang 96 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 1.6 trang 96 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 1.7 trang 96 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 1.8 trang 96 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 1.9 trang 96 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 1.10 trang 96 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 2 trang 98 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 3 trang 98 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 4 trang 100 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 5 trang 100 SBT Lịch Sử 11

Bài tập 6 trang 101 SBT Lịch Sử 11

3. Hỏi đáp Bài 19 Lịch sử 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Lịch Sử 11 HỌC247

NONE

Bài học cùng chương

Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 Nhà Nguyễn đầu hàng Lịch sử 11 Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 Nhà Nguyễn đầu hàng Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX Lịch sử 11 Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11

Toán 11

Toán 11 Kết Nối Tri Thức

Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 11 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 11 KNTT

Giải bài tập Toán 11 CTST

Trắc nghiệm Toán 11

Đề thi giữa HK1 môn Toán 11

Ngữ văn 11

Ngữ Văn 11 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 11 Cánh Diều

Soạn Văn 11 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo

Văn mẫu 11

Đề thi giữa HK1 môn Ngữ Văn 11

Tiếng Anh 11

Tiếng Anh 11 Kết Nối Tri Thức

Tiếng Anh 11 Chân Trời Sáng Tạo

Tiếng Anh 11 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 CTST

Tài liệu Tiếng Anh 11

Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 11

Vật lý 11

Vật lý 11 Kết Nối Tri Thức

Vật Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo

Vật lý 11 Cánh Diều

Giải bài tập Vật Lý 11 KNTT

Giải bài tập Vật Lý 11 CTST

Trắc nghiệm Vật Lý 11

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11

Hoá học 11

Hoá học 11 Kết Nối Tri Thức

Hoá học 11 Chân Trời Sáng Tạo

Hoá Học 11 Cánh Diều

Giải bài tập Hoá 11 KNTT

Giải bài tập Hoá 11 CTST

Trắc nghiệm Hoá học 11

Đề thi giữa HK1 môn Hóa 11

Sinh học 11

Sinh học 11 Kết Nối Tri Thức

Sinh Học 11 Chân Trời Sáng Tạo

Sinh Học 11 Cánh Diều

Giải bài tập Sinh học 11 KNTT

Giải bài tập Sinh học 11 CTST

Trắc nghiệm Sinh học 11

Đề thi giữa HK1 môn Sinh 11

Lịch sử 11

Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức

Lịch Sử 11 Chân Trời Sáng Tạo

Giải bài tập Sử 11 KNTT

Giải bài tập Sử 11 CTST

Trắc nghiệm Lịch Sử 11

Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 11

Địa lý 11

Địa Lý 11 Kết Nối Tri Thức

Địa Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo

Giải bài tập Địa 11 KNTT

Giải bài tập Địa 11 CTST

Trắc nghiệm Địa lý 11

Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 11

GDKT & PL 11

GDKT & PL 11 Kết Nối Tri Thức

GDKT & PL 11 Chân Trời Sáng Tạo

Giải bài tập KTPL 11 KNTT

Giải bài tập KTPL 11 CTST

Trắc nghiệm GDKT & PL 11

Đề thi giữa HK1 môn KTPL 11

Công nghệ 11

Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức

Công nghệ 11 Cánh Diều

Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT

Giải bài tập Công nghệ 11 Cánh Diều

Trắc nghiệm Công nghệ 11

Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 11

Tin học 11

Tin học 11 Kết Nối Tri Thức

Tin học 11 Cánh Diều

Giải bài tập Tin học 11 KNTT

Giải bài tập Tin học 11 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tin học 11

Đề thi giữa HK1 môn Tin 11

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 11

Tư liệu lớp 11

Xem nhiều nhất tuần

Đề thi giữa HK1 lớp 11

Đề thi giữa HK2 lớp 11

Đề thi HK1 lớp 11

Đề thi HK2 lớp 12

Tôi yêu em - Pu-Skin

Video bồi dưỡng HSG môn Toán

Chí Phèo

Công nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi

Chữ người tử tù

Hạnh phúc một tang gia

Cấp số cộng

Văn mẫu và dàn bài hay về bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ

Cấp số nhân

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON zunia.vn QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Soạn Lý Thuyết Sử 11 Bài 19