Nhân Duệ Vương Hậu – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Gia quyến Hiện/ẩn mục Gia quyến
    • 1.1 Anh chị em
    • 1.2 Hậu duệ
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Nhân Duệ Vương hậu인예왕후
Thông tin chung
Sinh1031Cao Ly
Mất1092Cao Ly
An tángĐới lăng
Phối ngẫuCao Ly Văn Tông
Hậu duệCao Ly Thuận TôngCao Ly Tuyên TôngCao Ly Túc Tông
Thụy hiệu
Nhân Duệ Thánh Thiện Hiếu Mục Vương thái hậu (仁睿聖善孝穆王太后)
Thân phụLý Tử Uyên
Thân mẫuKê Lâm Quốc Đại phu nhân

Nhân Duệ Vương hậu Lý thị (인예왕후 이씨; 1031 ? – 1092), là con gái của Thái úy Lý Tử Uyên và Kê Lâm Quốc Đại phu nhân Kim thị. Bà là vị vương hậu thứ hai của vua Cao Ly Văn Tông.

Lý thị nhập cung cùng với 2 người em gái, sơ phong Diên Hòa Cung chủ (延德宮主). Năm Văn Tông thứ 6 (1052) được thăng vị Vương hậu. Dưới thời trị vì của con bà là Cao Ly Tuyên Tông, Lý Vương hậu được tôn làm Vương thái hậu. Năm 1092, thái hậu qua đời, được truy thụy là Nhân Duệ Thánh Thiện Hiếu Mục Vương thái hậu (仁睿聖善孝穆王太后), cho táng tại Đới lăng (戴陵).

Bà là mẹ của cả ba vua: Thuận Tông, Tuyên Tông và Túc Tông; là bà nội của Hiến Tông và Duệ Tông. Ngoài ra bà còn sinh hạ cho Văn Tông thêm 7 vương tử và 4 vương nữ khác. Hai người em gái của bà là Nhân Kính Hiền phi (인경현비) và Nhân Tiết Hiền phi (인절현비; ? – 1082) cũng là những phi tần của Văn Tông.

Gia quyến

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cha: Lý Tử Uyên.
  • Mẹ: Kê Lâm Quốc Đại phu nhân.
  • Chú: Lý Tử Tường. Con là Lý Dự, sinh ra Trinh Tín Hiền phi, là một cung phi của Cao Ly Tuyên Tông.

Anh chị em

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Lý Đĩnh
    1. Lý Tư Nghĩa, cùng với Hán Sơn hầu Vương Quân (con của Cao Ly Tuyên Tông) âm mưu phản nghịch, bị lưu đày tới Thanh Nguyên.
    2. Nguyên Tín Cung chủ, mẹ của Hán Sơn hầu, cũng bị đày tới Thanh Nguyên.
  2. Lý Hiệt
  3. Lý Thạc
    1. Tư Túc Vương hậu, nguyên phi của Cao Ly Tuyên Tông, mẹ của Cao Ly Hiến Tông.
  4. Lý Ỷ
  5. Thiều Hiển, xuất gia.
  6. Lý Hạo
    1. Lý Tư Khiêm
      1. Thuần Đức Vương hậu, nguyên phi của Cao Ly Duệ Tông, mẹ của Cao Ly Nhân Tông.
      2. Có hai người con gái là thứ phi của Nhân Tông, bị phế.
    2. Trường Khanh Cung chủ, thứ phi của Cao Ly Thuận Tông, tư thông với lính hầu nên bị phế.
  7. Lý Chuyên
  8. Lý Nhan
  9. Nhân Kính Hiền phi, cung phi của Cao Ly Văn Tông.
  10. Nhân Tiết Hiền phi, cung phi của Cao Ly Văn Tông.

Hậu duệ

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Cao Ly Thuận Tông Vương Huân (고려 순종 왕훈; 1047 – 1083).
  2. Cao Ly Tuyên Tông Vương Vận (고려 선종 왕운; 1049 – 1094).
  3. Cao Ly Túc Tông Vương Ngung (고려 숙종 왕옹; 1054 – 1105).
  4. Đại Giáo Quốc Sư Vương Hú (대각국사 의천; 1055 – 1101), xuất gia, hiệu là Nghĩa Thiên (義天; 의천). Ông là người khai sáng trường phái Phật giáo Thiên Đài Tông.
  5. Thường An công Vương Tú (상안공 왕수; ? – 1095), sơ phong Bình Nhưỡng hầu (平壤侯; 평양후).
  6. Đạo Sinh Tăng Thống Vương Sanh (도생승통 왕탱; ? – 1112), xuất gia.
  7. Kim Quan hầu Vương Bỉ (금관후 왕비; ? – 1092). Không con.
  8. Biện Hàn hầu Vương Âm (변한후 왕음; ? – 1086). Không con.
  9. Lạc Lãng hầu Vương Thầm (낙랑후 왕침; ? – 1083). Không con.
  10. Thông Huệ Thủ Tòa Vương Cảnh (총혜수좌 왕경), xuất gia.
  11. Tích Khánh Cung chúa (적경궁주; ? – 1113), lấy anh/em cùng cha là Phù Dư công Vương Toại.
  12. Bảo Ninh Cung chúa (보령궁주; ? – 1113), lấy em họ là Lạc Lãng hầu Vương Anh.
  13. 2 công chúa chết sớm.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Danh sách các Vương hậu nhà Cao Ly
Cao Ly Vương hậu(từ Thái Tổ đến Nhân Tông)
Thái Tổ
  • Thần Huệ Vương hậu Liễu thị
  • Trang Hòa Vương hậu Ngô thị
  • Thần Minh Thái hậu Lưu thị
  • Thần Tĩnh Thái hậu Hoàng Phủ thị
  • Thần Thành Thái hậu Kim thị
  • Trinh Đức Vương hậu Liễu thị
Huệ TôngNghĩa Hòa Vương hậu Lâm thị
Định Tông
  • Văn Cung Vương hậu Phác thị
  • Văn Thành Vương hậu Phác thị
Quang TôngĐại Mục Vương hậu Hoàng Phủ thị
Cảnh Tông
  • Hiến Túc Vương hậu Kim thị
  • Hiến Ý Vương hậu Lưu thị
  • Hiến Ai Vương thái hậu Hoàng Phủ thị
  • Hiến Trinh Vương hậu Hoàng Phủ thị
Thành TôngVăn Đức Vương hậu Lưu thị
Mục TôngTuyên Chánh Vương hậu Lưu thị
Hiển Tông
  • Nguyên Trinh Vương hậu Kim thị
  • Nguyên Hòa Vương hậu Thôi thị
  • Nguyên Thành Thái hậu Kim thị
  • Nguyên Dung Vương hậu Liễu thị
Đức Tông
  • Kính Thành Vương hậu Kim thị
  • Hiếu Tư Vương hậu Kim thị
Tĩnh Tông
  • Dung Tín Vương hậu Hàn thị
  • Dung Ý Vương hậu Hàn thị
  • Dung Mục Vương hậu Lý thị
Văn Tông
  • Nhân Bình Vương hậu Kim thị
  • Nhân Duệ Thái hậu Lý thị
Cao Ly Vương hậu(Từ Thuận Tông đến Cao Tông)
Thuận TôngTrinh Ý Vương hậu Vương thị
Tuyên TôngTư Túc Thái hậu Lý thị
Túc TôngMinh Ý Thái hậu Liễu thị
Duệ Tông
  • Kính Hòa Vương hậu Lý thị
  • Văn Kính Thái hậu Lý thị
Nhân TôngCung Duệ Thái hậu Nhậm thị
Nghị Tông
  • Trang Kính Vương hậu Kim thị
  • Trang Tuyên Vương hậu Thôi thị
Minh TôngQuang Tĩnh Thái hậu Kim thị
Thần TôngTuyên Tĩnh Thái hậu Kim thị
Hy TôngThành Bình Vương hậu Nhậm thị
Khang Tông
  • Tư Bình Vương hậu Lý thịdagger
  • Nguyên Đức Thái hậu Liễu thị
Cao TôngAn Huệ Thái hậu Liễu thị
Cao Ly quốc vương phi
Trung Liệt VươngTrang Mục Vương hậu Bột Nhi Chỉ Cân thị
Trung Tuyên VươngKế Quốc Đại Trưởng công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
Trung Túc Vương
  • Tĩnh Hòa Công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
  • Tào Quốc Trưởng công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
  • Khánh Hoa Công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
Trung Huệ VươngĐức Ninh Công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
Cung Mẫn VươngNhân Đức Vương hậu Bột Nhi Chỉ Cân thị
Truy phong Vương hậu
Thủy TổTrinh Hòa Vương hậu Khang thị
Ý TổNguyên Xương Vương hậu
Thế TổUy Túc Vương hậu Hàn thị
Văn Nguyên vươngVăn Huệ Vương hậu Liễu thị
Đới TôngTuyên Nghĩa Vương hậu Liễu thị
Thành TôngVăn Hòa Vương hậu Kim thị
An TôngHiếu Túc Vương hậu Hoàng Phủ thị
Hiển Tông
  • Nguyên Huệ Vương hậu Kim thị
  • Nguyên Mục Vương hậu từ thị
  • Nguyên Bình Vương hậu Kim thị
Thuận TôngTuyên Hy Vương hậu Kim thị
Duệ TôngVăn Trinh Vương hậu vương thị
Nhân TôngTuyên Bình Vương hậu Kim thị
Nguyên TôngThuận Kính Thái hậu Kim thị
Trung Túc VươngCung Nguyên Vương hậu Hồng thị
Quân chủ chánh thất
Nhân Tông
  • Phế phi Lý thịdagger
  • Phế phi Lý thịdagger
Cung Nhượng VươngThuận phi Lư thị
Chú thích: daggerbị phế bỏ tước hiệu.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nhân_Duệ_Vương_hậu&oldid=58503596” Thể loại:
  • Vương hậu Cao Ly
  • Phi tần Cao Ly
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai

Từ khóa » Vi Duệ