Nhập Xuất Dữ Liệu Trong Python - Phan Nhật Chánh
Có thể bạn quan tâm
September 14, 2020 (5y ago)|updated June 20, 2025? views
Một chương trình máy tính thường cần giao tiếp với người dùng bên ngoài bằng cách lấy dữ liệu đầu vào (dữ liệu có thể là nhập từ bàn phím, từ 1 file) và hiển thị kết quả của dữ liệu ra màn hình cho người dùng. Hướng dẫn này sẽ giới thiệu cho bạn về cách nhập/xuất dữ liệu cơ bản của Python.
Nhập dữ liệu từ bàn phím
Cú pháp: input(<prompt>) Lệnh input() tạm dừng thực thi chương trình để cho phép người dùng nhập liệu từ bàn phím. Khi người dùng nhấn phím Enter, tất cả các ký tự đã nhập sẽ được đọc và trả về dưới dạng một chuỗi.
-
Nhận dữ liệu từ người dùng và hiển thị (dữ liệu có kiểu string)
Copy to clipboardage=input("Your age? ")#Giảsửnhậpdữliệulà`20` print("Your age",age)#Kếtquả:Yourage20 -
Nhận dữ liệu vào và lưu dưới dạng danh sách số
Copy to clipboardnumbers=list(map(int,input().split()))#Nhập12345 print(numbers)#Kếtquả:[1,2,3,4,5] -
Nhận nhiều dữ liệu đầu vào trên 1 dòng
Copy to clipboardx,y,z,n=(int(input())for_inrange(4))#Nhậptừngbiếnsố print(z)#Inkếtquảcủabiếnz
Hàm print() trong Python
-
Hàm print() được dùng để xuất một chuỗi hay bất kỳ đối tượng nào, các đối tượng sẽ được chuyển thành chuỗi trước khi được hiển thị lên màn hình.
-
In một chuỗi ra màn hình
Copy to clipboardprint("Hello World")#Kêtquả:HelloWorld -
In nhiều hơn một đối tượng:
Copy to clipboardprint("Hello","how are you?")#Kêtquả:Hellohowareyou? -
In một bộ tuples:
Copy to clipboardx=("apple","banana","cherry") print(x)#Kêtquả:('apple','banana','cherry') TipTuple trong Python là một kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các đối tượng không thay đổi về sau (giống như hằng số).
-
In hai chuỗi và chỉ định dấu phân tách
Copy to clipboardprint("Hello","how are you?",sep="---")#Kêtquả:Hello---howareyou? -
Một số cách khác
Copy to clipboard#HelloAandB. print("Hello {} and {}.".format("A","B")) #HelloAandB. b="B" print(f'Hello {"A"} and {b}.') #Thisisapartofsentence.Thisisotherpart. print('This is a part of sentence.' 'This is other part.') -
Nối chuỗi với biến: Để nối 1 chuỗi với 1 biến hay một biểu thức ta sử dụng dấu ,
Copy to clipboardage=20#Khaibáobiến print("Your age",age)#Kêtquả:Yourage20
Escape Sequence: Ký tự đặt biệt trong chuỗi
- Escape Sequence là một là kí tự đặc biệt trong Python. Bắt đầu với một dấu \. Ví dụ để in ra chuỗi có chứa ký hiệu dấu nháy kép, ta sử dụng \"Nội dung\"
- Các ký tự đặc biệt khác:
- \n ngắt xuống dòng và bắt đầu dòng mới.
- \t đẩy nội dung phía sau nó cách 1 tab.
- \a chuông cảnh báo.
- \b xóa bỏ khoảng trắng phía trước nó.
- \f khoảng cách trong chuỗi.
- \nnn Ký hiệu bát phân, trong đó n nằm trong phạm vi 0-7
- \xnn Ký hiệu thập lục phân, trong đó n nằm trong phạm vi 0-9, a-f hoặc A-F
Xử lý file trong Python
Để biết thêm về cách thao tác với các file như: txt, json, csv, xlsx, xml bạn tham khảo thêm bài thao tác với file trong Python.
Mở File
-
Cú pháp: file object = open(file_name [, access_mode][, buffering])
-
Các mode (chế độ) mở một file
- r Mở file chỉ để đọc
- r+ Mở file để đọc và ghi
- a Mở file để ghi thêm vào cuối file, nếu không tìm thấy file sẽ tạo mới một file để ghi mới.
- a+ Mở file để đọc và ghi thêm vào cuối file, nếu không tìm thấy file sẽ tạo mới một file để đọc và ghi mới.
- w Mở file để ghi. Nếu file đã tồn tại thì sẽ bị xóa hết nội dung và ghi mới, ngược lại sẽ tạo file mới.
- w+ Mở file để đọc và ghi. Nếu file đã tồn tại thì sẽ bị xóa hết nội dung và ghi mới, ngược lại sẽ tạo file mới.
-
Thuộc tính của File:
- file.closed Trả về True nếu file đã đóng, ngược lại là False
- file.mode Trả về chế độ truy cập của file đang được mở
- file.name Trả về tên của file
- Ví dụ:
Đóng File
- Cú pháp: fileObject.close() Copy to clipboardfile=open("vidu.txt","r")#Mởfile file.close()#Đóngfile
Ghi File
- Cú pháp: fileObject.write(string) Copy to clipboardfile=open("vidu.txt","wb")#Mởfilevidu.txt file.write("Python là ngôn ngữ lập trình")#Nộidungghi file.close()#Đóngfile
Đổi tên File
- Cú pháp: os.rename("<tên file hiện tại>", "<tên file mới>") Copy to clipboard#oslàmộtmoduletíchhợpsẵnvớiPython. #Modulenàychophépchúngtathaotácvớitệpvàthưmục. importos #Đổitênvidu.txtthànhbaitap.txt os.rename("vidu.txt","baitap.txt")
Xóa File
- Cú pháp: os.remove("<tên file>") Copy to clipboard#oslàmộtmoduletíchhợpsẵnvớiPython. #Modulenàychophépchúngtathaotácvớitệpvàthưmục. importos os.remove("vidu.txt")#Xóafilevidu.txt
Ví trí File
- tell() cho biết vị trí con trỏ hiện tại bên trong file.
- seek(offset[, from]) thay đổi vị trí con trỏ hiện tại bên trong file.
- Tham số offset là chỉ số byte để được di chuyển.
- Tham số from xác định vị trí tham chiếu mà từ đó byte được di chuyển. Nếu from là 0 thì sử dụng phần đầu file như là vị trí tham chiếu. Nếu from là 2 thì sử dụng phần cuối file như là vị trí tham chiếu.
Tài liệu tham khảo
- Tài liệu từ trang chủ Input and Output
- Python 3 - Files I/O
Từ khóa » Cú Pháp Nhập Dữ Liệu Vào Từ Bàn Phím Là Python
-
Hàm Input() Và Cách Nhập Dữ Liệu Vào Python
-
Bài 08: Cách Nhập Liệu Từ Bàn Phím Trong Python
-
Hàm Input() Trong Python
-
Nhập Xuất Trong Python - Hàm Nhập
-
Trong Python để Nhập Dữ Liệu Vào Từ Bàn Phím Ta Sử Dụng Hàm Gì
-
Nhập Xuất (input/output) Cơ Bản Trong Python - Góc Học IT
-
Người Dùng Nhập Liệu Với Hàm Input() Trong Python - TopDev
-
Nhập Dữ Liệu đầu Vào Trong Python | DEVMASTER
-
Trình Bày Một Số Cách Nhập Dữ Liệu Từ Bàn Phím Trong Python
-
Nhập Giá Trị Từ Bàn Phím Với Hàm Input() - TEK4
-
Nhập Xuất Bằng Input Và Print Trong Python | Lập Trình Từ Đầu
-
Cú Pháp Lập Trình Python
-
Python Thực Chiến Cùng Mow - Bài 1 - Khai Báo Biến & Nhập - Viblo
-
Bài Thực Hành Python - Tài Liệu Text - 123doc