Nhện – Wikipedia Tiếng Việt

Nhện
Thời điểm hóa thạch: Thế Pennsylvania – Thế Holocene, 319–0 triệu năm trước đây TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N
Một con nhện đang giăng màng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)AraneaeClerck, 1757
Phân bộ

Mesothelae Mygalomorphae Araneomorphae

Xem Phân loại nhện

Nhện hay nhền nhện (phương ngữ Nam Bộ), danh pháp khoa học là Araneae, là một bộ động vật săn mồi, không xương sống thuộc ngành chân khớp, lớp hình nhện. Cơ thể của chúng chỉ có hai phần: phần đầu ngực và phần bụng, chúng có tám chân, đôi kìm có tuyến độc, miệng không hàm nhai, không cánh. Các bộ khác trong lớp hình nhện bao gồm bọ cạp, ve bét,...

Tất cả các loài nhện đều có khả năng làm màng nhện, một thứ sợi mỏng nhưng bền như tơ bằng chất đạm, tiết ra từ phần sau cùng của bụng. Màng nhện được dùng làm nhiều việc như tạo dây để leo trèo trên vách, làm tổ trong hốc đá, tạo nơi giữ và gói mồi, giữ trứng và giữ tinh trùng. Nhiều loài nhện dùng tính chất dính của màng nhện để bẫy mồi, trong khi một số loài khác săn mồi bằng cách rình, và tấn công phục kích.

Ngoài 150 loài nhện thuộc họ Uloboridae, Holarchaeidae và Mesothelae, tất cả các loài khác đều có khả năng tiêm nọc độc khi cắn - hoặc do tự vệ hoặc để giết mồi. Tuy nhiên, chỉ có 200 loài có nọc độc gây hại cho con người[1]. Nhiều loài nhện to, cắn đau nhưng không làm độc hay tử vong.

Hình dáng

[sửa | sửa mã nguồn]
Cơ thể nhện:(1) bốn cặp chân(2) đầu-ngực nhập chung một phần(3) bụng

Phần lớn các loài côn trùng thân mình có ba phần: đầu, ngực và bụng. Nhện khác biệt ở chỗ chỉ có hai phần: đầu-ngực vào một phần, phần kia là bụng. Ngoại lệ là giống nhện sát thủ (Eriauchenius gracilicollis)- đặc biệt vì là loài duy nhất có cổ (thực ra là phần đầu ngực được chia làm hai phần riêng biệt). Bên ngoài phần bụng của nhện không ngăn ra nhiều đoạn - trừ loài của họ Liphistiidae. Cuối phần đầu-ngực là một đoạn nối để nhện có khả năng chuyển phần bụng khắp hướng. Những loài côn trùng trong lớp Arachnida thường không có phần này.

Phần đầu ngực

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhện có bốn cặp chân hai bên phần đầu ngực. Trên mình và chân có lông lưa thưa để cảm giác sự rung động, âm thanh và mùi hương.

Mỗi bên miệng có hai ngàm dùng để kẹp mồi và bám vào bạn tình khi giao hợp. Nhện không nhai mà chỉ thò ống hút vào mồi để hút chất lỏng ra.

Nhện thường có mắt đơn, thị giác nhện có nhiều dạng - có loài chỉ phân biệt sáng tối, có loài có khả năng thấy chi tiết gần bằng mắt chim bồ

Mắt của một con nhện nhảy (cái) - tên khoa học là Phidippus regius

Đa số nhện có 8 mắt. Loài Haplogynae có 6 mắt, Tetrablemma có 4 mắt và Caponiidae có 2 mắt. Một số nhện có hai mắt phát triển to hơn những mắt kia (Ví dụ họ Salticidae). Một số khác không có mắt.

Nhện thường có tám mắt, bố trí theo nhiều hình thức khác nhau và hiện tượng này thường được sử dụng trong ngành phân loại các nòi giống khác nhau. Loài nhện Haplogynae có 6 mắt, một số có tám mắt (Ví dụ loài Plectreuridae), hoặc bốn mắt (Ví dụ Tetrablemma) và có loài chỉ có hai mắt (loài Caponiidae). Ở một số nhện, chỉ có hai mắt phát triển, còn các mắt khác rất yếu. Một số khác, như loài nhện sống trong hang tối, không có mắt. Giống nhện săn mồi, như loài nhện nhảy hay nhện sói thì mắt rất tinh tường, có loài còn thấy được màu sắc.

Tập tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Chăng lưới

[sửa | sửa mã nguồn]

các cách chăng lưới khác nhau như chăng dây tơ khung, chăng dây tơ phóng xạ, chăng các sợi tơ vòng, chờ mồi (thường ở trung tâm lưới),...

Bắt mồi

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số loài tích cực nhử mồi và có thể bắt con mồi với một quả bóng tơ dính; Những loài khác chờ ở khu vực hay qua lại của con mồi và trực tiếp tấn công chúng từ nơi phục kích.

Khi rình bắt mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, nhện lập tức hành động ngay:

  1. Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc
  2. Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi
  3. Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
  4. Hút dịch lỏng ở con mồi

Tiến hóa

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Sự tiến hóa của Nhện

Hóa thạch

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhện trong hổ phách.

Dù có ít hóa thạch của nhện được quan sát,[2] nhưng có khoảng 1000 loài nhện đã được miêu tả từ các hóa thạch.[3] Do cơ thể nhện khá mềm, phần lớn hóa thạch nhện được tìm thấy trong hổ phách.[3] Hổ phách cổ nhất chứa các động vật chân khớp có tuổi khoảng 130 triệu năm vào đầu kỷ Creta. Ngoài việc hổ phách lưu trữ chuẩn xác hình dáng và giải phẫu cơ thể, các mảnh hổ phách còn lưu trữ cả tập tính sinh sản, săn mồi, nuôi con. Thậm chí, trong một số ít hổ phách lưu giữ cả trứng và mạng nhện, đôi khi cả con mồi;[4] mạng nhện hóa thạch cổ nhất có tuổi khoảng 100 triệu năm.[5] Các hóa thạch nhện đầu tiên từ một vài lagerstätte, nơi mà các điều kiện môi trường thích hợp để bảo tồn các tế bào khá mềm của nhện.[4]

Các loài thuộc lớp Hình nhện cổ nhất là trigonotarbid Palaeotarbus jerami, có tuổi khoảng 420 triệu năm trong kỷ Silua, và phần bụng và ngực có hình tam giác, cũng như 8 chân và các cặp râu phát triển mạnh.[6] Attercopus fimbriunguis có tuổi 386 triệu năm trong kỷ Devon có bộ phận sản xuất tơ, và được xem là một loài nhện.[7]

Phân nhánh

[sửa | sửa mã nguồn]
Chelicerata

Xiphosura (sam)

Eurypterida†

Chasmataspidida†

Arachnida

Scorpiones (bọ cạp)

Opiliones (harvestmen)

Pseudoscorpiones

Solifugae (sun spiders)

Palpigradi (microwhip scorpions)

Trigonotarbida†

Araneae (nhện)

Haptopoda†

Amblypygi (whip spiders)

Thelyphonida (whip scorpions)

Schizomida

Ricinulei (hooded tickspiders)

Anactinotrichida

Acariformes (Ve bét)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Diaz, James H. (2004). “The global epidemiology, syndromic classification, management, and prevention of spider bites”. American Journal of Tropical Medicine and Hygiene. 71 (2): 239–250. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  2. ^ Selden, P.A., Anderson, H.M. an Anderson, J.M. (2009). “A review of the fossil record of spiders (Araneae) with special reference to Africa, and description of a new specimen from the Triassic Molteno Formation of South Africa”. African Invertebrates. 50 (1): 105–116.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Abstract PDF
  3. ^ a b Jason A. Dunlop & David Penney, O. Erik Tetlie, Lyall I. Anderson (2008). “How many species of fossil arachnids are there?”. The Journal of Arachnology. 36 (2): 267–272. doi:10.1636/CH07-89.1.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ a b Penney, D., and Selden, P.A. (2007). “Spinning with the dinosaurs: the fossil record of spiders”. Geology Today. 23 (6): 231–237. doi:10.1111/j.1365-2451.2007.00641.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Hecht, H. “Oldest spider web found in amber”. New Scientist. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2008.
  6. ^ Dunlop, J.A. (1996). “A trigonotarbid arachnid from the Upper Silurian of Shropshire” (PDF). Palaeontology. 39 (3): 605–614. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2008. Hóa thạch này ban đầu được đặt tên là Eotarbus nhưng sau đó đã được đổi tên do người ta nhận ra nó là một loài thuộc lớp hình nhện trong kỷ Cacbon và đã được đặt tên là Eotarbus: Dunlop, J.A. (1999). “A replacement name for the trigonotarbid arachnid Eotarbus Dunlop”. Palaeontology. 42 (1): 191. doi:10.1111/1475-4983.00068.
  7. ^ Vollrath, F., and Selden, P.A. (2007). “The Role of Behavior in the Evolution of Spiders, Silks, and Webs” (PDF). Annual Review of Ecology, Evolution, and Systematics. 38: 819–846. doi:10.1146/annurev.ecolsys.37.091305.110221. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2008.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • W. S. Bristowe (1976). The World of Spiders. Taplinger Pub Co. ISBN 0-8008-8598-8.
  • Crompton, John. The Life of the Spider, Mentor, 1950.
  • Hillyard, Paul. The Book of the Spider, Random House, New York, 1994.
  • Kaston, B. J. How to Know the Spiders, Dubuque, 1953.
  • Main, Barbara York. Spiders, Collins (The Australian Naturalist Library), Sydney, 1976.
  • Ubick, Darrell; Pierre Paquin, Paula E. Cushing, and Vincent Roth. Spiders of North America: an Identification Manual, American Arachnological Society, 2005.
  • Wise, David H. "Spiders in Ecological Webs." Cambridge University Press. Great Britain: 1993.
  • Sách giáo khoa Sinh học 7

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nhện.
  • Nhện tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Spider tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)

Tổng quát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Arachnology Home Pages: Araneae Lưu trữ 2015-05-23 tại Wayback Machine
  • Spider info by Ed Nieuwenhuys
  • Deutsche Arachnologische Gesellschaft e. V. - German Arachnologic Society

Địa phương

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhện Úc
  • Danh sách nhện được tìm thấy ở Luân Đôn
  • Watson, L., and Dallwitz, M.J. 2004 onwards. The families of spiders represented in the British Isles. Lưu trữ 2007-09-01 tại Wayback Machine

Hình thái

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Histology of Salticid Spiders Lưu trữ 2006-09-23 tại Wayback Machine

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Platnick, N.I. 2005. World Spider Catalog Lưu trữ 2003-08-02 tại Wayback Machine
  • Canadian Arachnologist & Nearctic Spider Database Lưu trữ 2006-04-15 tại Wayback Machine
  • Total number of described spider genera and species

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • gallery.tarantulas.us Lưu trữ 2007-01-10 tại Wayback Machine - Pictures of Tarantulas/Spiders
  • Spiders of North America Library of reference quality large format photographs with taxonomy and descriptions.
  • Những bức ảnh về nhện Ba Lan Lưu trữ 2007-03-22 tại Wayback Machine
  • Macro Photography - Pictures of spiders, image gallery Lưu trữ 2006-04-07 tại Wayback Machine

Khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại học California đánh giá độ nghiêm trọng của vết cắn từ nhện Lưu trữ 2001-02-05 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Arthropoda - Arachnida - các họ nhện (Araneae)
MesothelaeLiphistiidae
MygalomorphaeActinopodidae · Antrodiaetidae · Atypidae · Barychelidae · Ctenizidae · Cyrtaucheniidae · Dipluridae · Hexathelidae · Idiopidae · Mecicobothriidae · Microstigmatidae · Migidae · Nemesiidae · Paratropididae · Theraphosidae
AraneomorphaeAgelenidae · Amaurobiidae · Ammoxenidae · Amphinectidae/Neolanidae · Anapidae · Anyphaenidae · Araneidae · Archaeidae · Austrochilidae · Caponiidae · Chummidae · Cithaeronidae · Clubionidae · Corinnidae · Cryptothelidae · Ctenidae · Cyatholipidae · Cybaeidae · Cycloctenidae · Deinopidae · Desidae · Dictynidae · Diguetidae · Drymusidae · Dysderidae · Eresidae · Filistatidae · Gallieniellidae · Gnaphosidae · Gradungulidae · Hahniidae · Halidae · Hersiliidae · Holarchaeidae · Homalonychidae · Huttoniidae · Hypochilidae · Lamponidae · Leptonetidae · Linyphiidae · Liocranidae · Lycosidae · Malkaridae · Mecysmaucheniidae · Micropholcommatidae · Mimetidae · Miturgidae · Mysmenidae · Nephilidae · Nesticidae · Nicodamidae · Ochyroceratidae · Oecobiidae · Oonopidae · Orsolobidae · Oxyopidae · Palpimanidae · Pararchaeidae · Periegopidae · Philodromidae · Pholcidae · Phyxelididae · Pimoidae · Pisauridae · Plectreuridae · Prodidomidae · Psechridae · Salticidae · Scytodidae · Segestriidae · Selenopidae · Senoculidae · Sicariidae · Sparassidae · Stenochilidae · Stiphidiidae · Symphytognathidae · Synaphridae · Synotaxidae · Telemidae · Tengellidae · Tetrablemmidae · Tetragnathidae · Theridiidae · Theridiosomatidae · Thomisidae · Titanoecidae · Trechaleidae · Trochanteriidae · Uloboridae · Zodariidae · Zoridae · Zorocratidae · Zoropsidae
  • x
  • t
  • s
Nhện
Nhện họcBallooning · Tập tính nhện · Cannibalism · Tiến hóa · Phân loại họcPlatycryptus undatus
Phân loạiAraneomorphae · Mesothelae · Mygalomorphae · Opisthothelae · List of families of spiders · Danh sách các loài nhện
Giải phẩu nhệnArthropod leg · Book lung · Calamistrum · Cephalothorax · Chelicerae · Móc độc · Cribellum · Epigyne · Exuvia · Opisthosoma · Pedipalp · Scopulae · Tơ · Spinneret · Urticating hair
Với con ngườiHội chứng sợ nhện · Hình tượng con Nhện trong văn hóa · Nhện cắn · Chọi nhện
Mạng nhệnMạng nhện · Web decorations
Thể loại
  • x
  • t
  • s
Các Bộ lớp Hình nhện
  • Giới: Động vật
  • Ngành: Động vật Chân khớp
  • Phân ngành: Động vật Chân kìm
Hiện hữu
Incertae sedis
  • Palpigradi
Dromopoda
Stomothecata
  • Opiliones
  • Bọ cạp
Haplocnemata
  • Bọ cạp giả
  • Solifugae
Tetrapulmonata
  • Nhện
Pedipalpi
  • Amblypygi
Uropygi
  • Schizomida
  • Thelyphonida
Acaromorpha
  • Ricinulei
Ve bét(ticks, mites)
Acariformes
  • Sarcoptiformes
  • Trombidiformes
Parasitiformes
  • Opilioacariformes
  • Holothyrida
  • Ve (ký sinh)
  • Mesostigmata
  • Phân loại theo Shultz (2007)
  • In nghiêng có thể là các nhóm cận ngành
Tuyệt chủng
  • Haptopoda
  • Phalangiotarbi
  • Trigonotarbida
  • x
  • t
  • s
Các lớp thuộc Ngành Chân khớp (Arthropoda) xét theo phân ngành
Giới Animalia • Phân giới Eumetazoa • (Không phân hạng) Bilateria • (Không phân hạng) Động vật miệng nguyên sinh • Siêu ngành Ecdysozoa
Động vật Chân kìmLớp Hình nhện (Araneae • Bọ cạp • Opiliones • Ve bét • Pseudoscorpionida • Amblypygi • Thelyphonida • Solifugae • Palpigradi • Ricinulei • Schizomida) • Lớp Đuôi kiếm • Pycnogonida
Phân ngành Nhiều chânChilopoda • Diplopoda • Pauropoda • Symphyla
HexapodaCôn trùng (Côn trùng không cánh • Côn trùng có cánh) • Entognatha (Diplura • Collembola • Protura)
Động vật giáp xácBranchiopoda • Remipedia • Cephalocarida • Maxillopoda (Tantulocarida • Copepoda) • Thecostraca (Facetotecta • Ceripedia) Ostracoda • Lớp Giáp mềm (Giáp xác mười chân • Tôm tít • Amphipoda • Bộ Chân đều)
  • x
  • t
  • s
  • Độc tố
    • enterotoxin
    • neurotoxin
    • hemotoxin
    • cardiotoxin
    • phototoxin
Độc tố vi khuẩn
Ngoại độc tố
Gram dương
Trực khuẩnClostridium: tetani (Tetanospasmin) · perfringens (Alpha toxin, Enterotoxin) · difficile (A, B) · Vi khuẩn Clostridium botulinum (Botulinum ) khác: Anthrax toxin · Listeriolysin O
Cầu khuẩnStreptolysin · Leukocidin (Panton-Valentine leukocidin) · Staphylococcus (Staphylococcus aureus alpha/beta/delta, Exfoliatin, Toxic shock syndrome toxin, SEB)
Xạ khuẩnCord factor · Diphtheria toxin
Gram âmShiga toxin · Verotoxin/shiga-like toxin (E. coli) · E. coli heat-stable enterotoxin/enterotoxin · Cholera toxin · Pertussis toxin · Pseudomonas exotoxin · Extracellular adenylate cyclase
Theo cơ chếtype I (Superantigen) · type II (Pore forming toxins) · type III (AB toxin/AB5)
EndotoxinLipopolysaccharide (Lipid A) · Bacillus thuringiensis delta endotoxin
Virulence factorClumping factor A · Fibronectin binding protein A
Mycotoxin (Độc tố vi nấm)Aflatoxin · Amatoxin (alpha-amanitin, beta-amanitin, gamma-amanitin, epsilon-amanitin) · Citrinin · Cytochalasin · Ergotamine · Fumonisin (Fumonisin B1, Fumonisin B2) · Gliotoxin · Ibotenic acid · Muscimol · Ochratoxin · Patulin · Sterigmatocystin · Trichothecene · Vomitoxin · Zeranol · Zearalenone
Động vật không xương sốngđộng vật chân đốt: bọ cạp: Charybdotoxin, Maurotoxin, Agitoxin, Margatoxin, Slotoxin, Scyllatoxin, Hefutoxin, Lq2 · nhện: Latrotoxin (Alpha-latrotoxin) · Stromatoxin · PhTx3Động vật thân mềm: Conotoxin · Eledoisin · Onchidal · Saxitoxin
Độc tố gốc thực vậtAmygdalin  · Anisatin · Antiarin · Brucine · Chaconine · Cicutoxin · Daphnin · Delphinine · Divicine · Djenkolic acid · Falcarinol · Gossypol · Helenalin · Ledol · Linamarin · Lotaustralin · Mimosine · Oenanthotoxin · Oleandrin · Persin · Protoanemonin · Pseudaconitine · Retronecine · Resiniferatoxin · Scopolamine · Solamargine · Solanidine · Solanine · Solasodamine · Solasodine · Solasonine · Solauricidine · Solauricine · Strychnine · Swainsonine · Tagetitoxin · Tinyatoxin · Tomatine · Toxalbumin · (Abrin · Ricin) · Tutin
Động vật có xương sốngcá: Ciguatera · Tetrodotoxin

Động vật lưỡng cư: (+)-Allopumiliotoxin 267A · Batrachotoxin · Bufotoxins (Arenobufagin, Bufotalin, Bufotenin · Cinobufagin, Marinobufagin) · Epibatidine · Histrionicotoxin · Pumiliotoxin 251D · Tarichatoxin

bò sát/nọc độc rắn: Bungarotoxin (Alpha-Bungarotoxin, Beta-Bungarotoxin) · Calciseptine · Taicatoxin · Calcicludine · Cardiotoxin III
Lưu ý: Một số độc tố được sinh ra bởi các loài cấp thấp và các loài trung gian
  • Thể loại Thể loại
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb119440506 (data)
  • LCCN: sh85126625
  • LNB: 000077790
  • NKC: ph115697
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q1357
  • Wikispecies: Araneae
  • ADW: Araneae
  • AFD: Araneae
  • BOLD: 251
  • BugGuide: 1954
  • CoL: RN
  • EoL: 166
  • EPPO: 1ARANO
  • Fauna Europaea: 10626
  • Fauna Europaea (new): c0be2190-1e35-453a-a53f-22a44bf8c472
  • GBIF: 1496
  • iNaturalist: 47118
  • IRMNG: 12065
  • ISC: 118
  • ITIS: 82732
  • NBN: NHMSYS0000841308
  • NCBI: 6893
  • NZOR: 8fe5dc6f-2d05-45f2-98ee-598d13b7fe9d
  • Open Tree of Life: 614523
  • Paleobiology Database: 57473
  • Plazi: E6743423-ECE0-112E-7821-15817558C6C1
  • WoRMS: 150467

Từ khóa » Cau Tao Cua Nhen