Nhiệt độ Nóng Chảy Của Một Vài Kim Loại Và Hợp Kim
Có thể bạn quan tâm
Nhiệt độ nóng chảy là gì? Nhiệt độ nóng chảy của Sắt là bao nhiêu ? Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Nhiệt độ nóng chảy là gì ?
Nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy/nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn là nhiệt độ mà khi đạt tới ngưỡng đó thì quá trình nóng chảy của một chất xảy ra, tức là chất đó chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng. Nhiệt độ của thay đổi ngược lại gọi là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc – thường được sử dụng trong quá trình nhiệt luyện kim loại
Số liệu về nhiệt độ nóng chảy của một vài kim loại và hợp kim :
Kim Loại | ( o C) | ( o F) |
Admiralty Brass | 900 – 940 | 1650 – 1720 |
Nhôm | 660 | 1220 |
Hợp kim nhôm | 463 – 671 | 865 – 1240 |
Đồng nhôm | 600 – 655 | 1190 – 1215 |
Babbitt | 249 | 480 |
Berili | 1285 | 2345 |
Đồng berili | 865 – 955 | 1587 – 1750 |
Bismuth | 271.4 | 520,5 |
Đồng thau, màu đỏ | 1000 | 1832 |
Đồng thau, màu vàng | 930 | 1710 |
Cadmium | 321 | 610 |
Chromium | 1860 | 3380 |
Coban | 1495 | 2723 |
Đồng | 1084 | 1983 |
Vàng, 24K nguyên chất | 1063 | Năm 1945 |
Hastelloy C | 1320 – 1350 | 2410 – 2460 |
Inconel | 1390 – 1425 | 2540 – 2600 |
Incoloy | 1390 – 1425 | 2540 – 2600 |
Sắt, rèn | 1482 – 1593 | 2700 – 2900 |
Gang, xám đúc | 1127 – 1204 | 2060 – 2200 |
Sắt, dẻo | 1149 | 2100 |
Chì | 327,5 | 621 |
Magiê | 650 | 1200 |
Hợp kim magiê | 349 – 649 | 660 – 1200 |
Mangan | 1244 | 2271 |
Đồng Mangan | 865 – 890 | 1590 – 1630 |
thủy ngân | -38,86 | -37,95 |
Molypden | 2620 | 4750 |
Monel | 1300 – 1350 | 2370 – 2460 |
Niken | 1453 | 2647 |
Niobi (Columbium) | 2470 | 4473 |
Paladi | 1555 | 2831 |
Phốt pho | 44 | 111 |
Bạch kim | 1770 | 3220 |
Cái thau đỏ | 990 – 1025 | 1810 – 1880 |
Rhenium | 3186 | 5767 |
Rhodium | 1965 | 3569 |
Selen | 217 | 423 |
Silicon | 1411 | 2572 |
Bạc, tinh khiết | 961 | 1761 |
Bạc, Sterling | 893 | 1640 |
Thép carbon | 1425-1540 | 2600 – 2800 |
Thép không gỉ | 1510 | 2750 |
Tantali | 2980 | 5400 |
Thorium | 1750 | 3180 |
Tin | 232 | 449,4 |
Titan | 1670 | 3040 |
Vonfram | 3400 | 6150 |
Đồng thau vàng | 905 – 932 | 1660 – 1710 |
Kẽm | 419,5 | 787 |
Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
Theo bảng nhiệt độ nóng chảy ở trên, chúng ta có thể thấy vonfram là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ( 3400 o C ). Do đó vonfram thường được dùng để làm dây tóc bóng đèn sợi đốt.
Nhiệt độ nóng chảy của Sắt , Đồng, Thép là bao nhiêu ?
Nhiệt độ nóng chảy của sắt, thép:
Sắt có nhiệt độ nóng chảy là 1442 – 1593 o C tùy thuộc vào loại sắt .
Với tính chất là độ cứng, độ dẻo, chịu lực tốt thì sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất trong thực tế. Hơn 95% tổng số lượng kim loại trên thế giới được sản xuất là sắt.
Khi trộn sắt với carbon, chúng ta sẽ tạo ra thép. Thép có độ cứng lớn hơn khoảng 1000 lần so với sắt nguyên chất.
Nhiệt độ nóng chảy của đồng :
Đồng có nhiệt độ nóng chảy khoảng 1084 o C.
Đồng có tính chất là dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Vì vậy đồng thường được sử dụng để làm chất dẫn nhiệt và dẫn điện trong xây dựng
Nhiệt độ nóng chảy của Crom là bao nhiêu ?
Crom ( Chromium ) được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1789 bởi Nicholas Louis Vauquelin . Tên gọi Crom được lấy từ tiếng Hy Lạp là chroma – có nghĩa là màu sắc.
Crom là kim loại có độ cứng lớn nhất với độ cứng là 9.
Crom có nhiệt độ nóng chảy là 1907 ° C, 3465 ° F, 2180 K , Còn nhiệt độ sôi của Crom là 2671 ° C, 4840 ° F, 2944 K
Crom là một kim loại cứng, có màu bạc pha với xanh lam. Vì vậy nó thường được dùng để làm cứng thép, sản xuất thép không gỉ , một số loại hợp kim, chất xúc tác và chất màu trong công nghiệp và đặc biệt là tạo bề mặt bóng gương cho kim loại.
Xem thêm : Xi mạ là gì ? Đặc điểm của xi mạ crom cứng.
Những kim loại đặc biệt khác :
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân : -38,96 o C. Thủy ngân rất độc, nhưng có độ giãn nở cao nên thường được sử dụng làm nhiệt kế.
Rhodium – là kim loại quý và đắt tiền nhất thế giới.
Bạc – là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.
Franxi – là kim loại dẫn điện kém nhất. Có độ phổ biến ít nhất trong trái đất.
Liti – Kim loại nhẹ nhất với khối lượng riêng là 0,534/cm3.
Osmi – Kim loại nặng nhất với khối lượng riêng là 22,6g/cm3.
Nhôm – Kim loại phổ biến nhất chiểm 80% khối lớp rắn trái đất.
Vàng – Kim loại dẻo nhất , 1gram vàng có thể ép thành 1 tấm 1m3 .
Vonfram – Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất đạt 3422 ° C.
Xesi – Kim loại kiềm mềm nhất với độ cứng là 0,2.
Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ Xi Mạ Crom Cứng trong TP Hồ Chí Minh và các tỉnh miền nam. Rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.
Xem thêm các dịch vụ tại : Thủy Lực Sài Gòn
Từ khóa » Gang Chịu Nhiệt Bao Nhiêu
-
Nhiệt độ Nóng Chảy Của Kim Loại đồng, Sắt, Nhôm, Vàng, Thép...
-
Tìm Hiểu Về Khái Niệm, Thành Phần, Nhiệt Độ Nóng Chảy Của Gang
-
Những điều Bạn Nên Biết Về Gang đúc
-
Nhiệt Độ Nóng Chảy Kim Loại: Nhôm, Đồng, Sắt, Vàng, Chì, Thép…..
-
Tra Nhiệt độ Nóng Chảy Của đồng, Sắt, Nhôm, Vàng, Chì
-
Tổng Quan Về Các Loại Gang - Nhiệt Luyện
-
Gang Là Gì? Đặc Tính Của Các Loại Gang Cầu, Gang Xám Và Gang Dẻo
-
Găng Tay Chịu Nhiệt Lên Đến 500 Độ C, Hàng Chính Hãng
-
TOP 4 Găng Tay Chịu Nhiệt Đáng Mua Nhất Hiện Nay - Metrotech
-
Nhiệt độ Nóng Chảy Của Vàng, Bạc, Nhôm, Sắt... Là Bao Nhiêu?
-
5 Quy Tắc Chọn Găng Tay Bảo Hộ Chịu Nhiệt Tốt Nhất
-
Bất Ngờ Nhiệt độ Nóng Chảy Của Inox, Vàng Bạc Nhôm đồng, Sắt Thép
-
Nhiệt độ Nóng Chảy Của Sắt Là Gì? Ý Nghĩa Của Việc Nóng Chảy Sắt
-
Gang – Wikipedia Tiếng Việt