Nhiệt Lượng Là Gì? - Công Thức Tính Nhiệt Lượng - VietChem
Có thể bạn quan tâm
Hệ thống chi nhánh
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963029988 KV. TP.HCM: 0826050050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826020020 KV. Phía Nam: 0825250050
0 SP - VNĐ 0Danh mục sản phẩm
- HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP Hóa chất khai khoáng Hóa chất ngành dệt nhuộm Hóa chất ngành xi mạ Hóa chất bảo trì Hóa chất nhiệt điện Hóa chất tẩy rửa cáu cặn Hóa chất sản xuất điện tử Hóa chất trong công nghiệp thực phẩm
- VẬT TƯ & HÓA CHẤT XỬ LÝ NƯỚC Hóa chất xử lý nước Vật tư xử lý nước
- DUNG MÔI CÔNG NGHIỆP
- HÓA CHẤT CƠ BẢN
- VẬT TƯ & THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP Đèn công nghiệp Van công nghiệp
- HÓA CHẤT THÍ NGHIỆM Chất chuẩn Các loại muối Thuốc thử Dung môi Các loại HC Môi Trường Các loại Acid và Bazo Chỉ Thị
- THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM AAS - quang phổ nguyên tử HPLC - sắc ký lỏng hiệu năng cao Quang phổ UV VIS Bể siêu âm Bơm chân không Cân Lò nung Máy đo độ tan rã Máy lắc Nồi hấp tiệt trùng Thiết bị cô cạn mẫu Tủ đựng hóa chất GCMS - sắc ký ghép khối phổ ICP - quang phổ phát xạ cao tầng Bàn thí nghiệm Bếp đun bình cầu Bơm định lượng Khúc xạ kế Máy cất nước Máy đo không khí trắc quang Máy ly tâm Phân cực kế Tủ ấm Tủ hút Hệ phản ứng NIR / FT-IR quang phổ cận hồng ngoại Bể điều nhiệt Bộ chuẩn độ Bom nhiệt lượng Kính hiển vi Máy đo độ hòa tan Máy đo pH cầm tay/ để bàn Máy nghiền Phân tích Cl, S, F, C, H, N Tủ an toàn sinh học Tủ sấy
- DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM Các loại bình Cốc, Chén, Đĩa, Đũa cho Labs Giấy lọc Các loại Pipette Ống đong Giá, đầu, nối Các loại burette Chai chứa Dispenser
- BẢO HỘ AN TOÀN HÓA CHẤT
- Dịch vụ
- Thiết kế, thi công hệ thông xử lý nước
- Vận chuyển hóa chất
- Tẩy cáu cặn bình ngưng, nồi hơi
- Sửa chữa, bảo trì thiết bị phòng thí nghiệm
- Thư viện
- Tuyển dụng
- Gửi ý kiến đóng góp
- Tin tức
- Trang chủ
- › Tin tức
- › Tài liệu
- › Nhiệt lượng là gì? Những đặc điểm và công thức tính nhiệt lượng
Danh mục tin tức
Tin công ty
Thị trường sản phẩm
Tài liệu
Sản phẩm mới
Hexamine C6H12N4 99%, Trung Quốc, 25kg/bao
Liên hệ
Hệ thống chưng cất Cyanide bằng thủy tinh Wheaton
VNĐ 11.458.000 - 15.865.000
Máy quang đo Cyanide HI96714 Hanna
VNĐ 5.137.000 - 7.971.000
Ammonium sulfate (NH4)2SO4, Nhật Bản, 50kg/bao
Liên hệ
Potassium hydroxide KOH 90%, Hàn Quốc, 25kg/bao
Liên hệ
- Thời gian đăng: 09:05:17 AM 19/11/2020
- 1 bình luận
Nhiệt lượng là một thuật ngữ quen thuộc trong môn vật lý và cũng được dùng rất nhiều trong đời sống. Vậy nhiệt lượng là gì? Chúng có đặc điểm như thế nào? Công thức tính nhiệt lượng thế nào cho chính xác? Hãy cùng VIETCHEM đi giải đáp những thắc mắc và vận dụng làm một số bài tập về nhiệt lượng nhé!
Mục lục- 1. Nhiệt lượng là gì?
- 2. Những đặc điểm nổi bật của nhiệt lượng
- 3. Công thức tính nhiệt lượng
- 4. Phương trình cân bằng nhiệt & Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra
- 5. Các thiết bị phân tích nhiệt lượng trong than đá phổ biến
- 6. Một số bài tập vận dụng về nhiệt lượng
1. Nhiệt lượng là gì?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố sau:
- Khối lượng của vật: Nếu khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào cũng càng lớn.
- Độ tăng nhiệt độ: Càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào cũng càng lớn.
- Chất cấu tạo nên vật.

Nhiệt lượng là gì
2. Những đặc điểm nổi bật của nhiệt lượng
- Nhiệt lượng vật cần thu để phục vụ cho quá trình làm nóng lên phụ thuộc hoàn toàn vào khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật cũng như nhiệt dung riêng của chất liệu làm ra vật.
- Nhiệt lượng riêng cao: Tức nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một đơn vị khối lượng nhiên liệu trong bơm.
- Nhiệt lượng riêng thấp: Tức nhiệt lượng riêng cao loại trừ nhiệt bốc hơi của nước được giải phóng và tạo thành trong cả quá trình đốt cháy mẫu nhiên liệu.
- Nhiệt dung của nhiệt lượng kế và lượng nhiệt cần thiết để đốt nóng nhiệt lượng kế lên 1oC ở điều kiện tiêu chuẩn (còn gọi là giá trị nước của nhiệt lượng kế).

Những đặc điểm nổi bật của nhiệt lượng
3. Công thức tính nhiệt lượng
Nhiệt lượng được tính bằng công thức sau:
Q = m.c.∆t
Trong đó:
Q: là nhiệt lượng mà vật thu vào hoặc toả ra. Có đơn vị là Jun (J).
m: là khối lượng của vật, được đo bằng kg.
c: là nhiệt dung riêng của chất, được đo bằng J/kg.K (Nhiệt dung riêng của một chất có thể cho biết nhiệt lượng cần thiết để có thể làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ C).
∆t là độ thay đổi nhiệt độ hay nói khác là biến thiên nhiệt độ (Độ C hoặc K)
- ∆t = t2 – t1
- ∆t > 0 : vật toả nhiệt
- ∆t < 0 : vật thu nhiệt
Ví dụ: Khi nói năng suất toả nhiệt của than đá là 5.10^6 J/kg nghĩa là khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá, sẽ toả ra một lượng nhiệt là 5.10^6.
Nhiệt dung riêng thường được dùng để tính toán nhiệt lượng trong quá trình gia công vật liệu xây dựng và phục vụ cho việc chọn lựa các vật liệu trong chạm nhiệt. Bảng nhiệt dung riêng của một số chất thường gặp như sau:
| Chất | Nhiệt dung riêng (J/kg.K) |
| Nước | 4200 |
| Rượu | 2500 |
| Nước đá | 1800 |
| Nhôm | 880 |
| Đất | 800 |
| Thép | 460 |
| Đồng | 380 |
| Chì | 130 |
4. Phương trình cân bằng nhiệt & Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra
4.1 Phương trình cân bằng nhiệt
Q thu = Q toả
- Q thu: là tổng nhiệt lượng của các vật khi thu vào.
- Q tỏa: tổng nhiệt lượng của các vật khi tỏa ra.
4.2 Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu
Q = q.m
Trong đó:
- Q: là nhiệt lượng tỏa ra của vật (J).
- q: là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
- m: là khối lượng của nhiên liệu khi bị đốt cháy hoàn toàn được tính bằng kg.

Hình ảnh nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu
>>>XEM THÊM:
: Phương trình nhiệt phân KClO3.5H2O
5. Các thiết bị phân tích nhiệt lượng trong than đá phổ biến
5.1 Bom nhiệt lượng CT2100
- Phạm vi đo: 0- 32 000 J/g.
- Độ phân giải nhiệt độ: 0,001 oC.
- Độ chính xác: 0,2%.
- Sai số nhiệt lượng max với than: 160 J/g.
5.2 Bom nhiệt lượng CT5000
- Sự chính xác nhiệt độ: <0,2%.
- Sự ổn định dài hạn: <0,2%.
- Độ phân dải nhiệt độ: 0,0001 oC.
- Dải nhiệt độ: 0 - 32 MJ/KG.
- Sai số nhiệt lượng max với than: 160 J/g.
5.3 Bom nhiệt lượng CT6000
- Sự chính xác nhiệt độ: <0,1%.
- Sự ổn định dài hạn: <0,2%.
- Độ phân dải nhiệt độ: 0,0001 oC.
- Dải nhiệt lượng: 1000 - 400000 kJ/kg.
- Sai số nhiệt lượng max với than: 160J/g.
5.4 Bom nhiệt lượng CT7000
- Độ chính xác: ≤0.1%.
- Ổn định lâu dài: ≤ 0,15%.
- Sai số tuyệt đối lớn nhất trong lượng nhiệt song song mẫu:
Đối với than: ≤ 120KJ / kg
Đối với gangue: K60 KJ / kg
- Thời gian thử nhiệt: Thời gian chuẩn là 7 phút (tổng cộng 12-19 phút) và than được đo nhanh trong khoảng thời gian chính (4 phút).
- Nhiệt độ độ phân giải: 0.0001°C.
- Phạm vi kiểm tra: 0- 32 MJ/KG.
6. Một số bài tập vận dụng về nhiệt lượng

Bài 1: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó là I = 2,5A.
a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây.
b) Dùng bếp điện để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là 25 độ C thì sẽ mất 20 phút để đun sôi nước. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, hãy tính hiệu suất của bếp. Nhiệt dung riêng của nước là C = 4 200J/kg.K.
c) Thời gian sử dụng bếp điện mỗi ngày là 3 giờ. Tính tiền điện phải trả trong 30 ngày cho việc sử dụng bếp điện, nếu giá 1kW.h là 700 đồng.
Lời giải:
a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây:
Q = I2.R.t = 2,52.80.1 = 500J
b) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút
Qtp = Q.20.60 = 600000J
Nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước:
Qi = m.c.∆t = m.c.(t2 – t1) = 4200.1,5.(100 - 25) = 472500J
Hiệu suất của bếp:
H = Qi/Qtp = 472500/600000 = 78,75 %.
c) Lượng điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày, tính theo đơn vị kW.h là:
A = P.t = 500.30.3 = 45000 W.h = 45 kW.h
Vậy số tiền điện phải trả là:
T = 45.700 = 315000 đồng
Bài 2: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 20 độ C. Hiệu suất đun sôi của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích.
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b) Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó.
c) Tính thời gian cần thiết để đun sôi lượng nước trên.
Lời giải:
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
Qi = m.c.∆t = m.c.(t2 – t1) = 4200.2.(100-20) = 672000J
b) Nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra khi đó là:
H = Qi/Qtp => Qtp = Qi/H = 672000/ (90/100) = 746700J
c) Thòi gian cần thiết để đun sôi lượng nước trên:
Qtp = A = P.t => t = Qtp/P = 746700/1000 ≈ 747s
Bài tập 3: Người ta đưa một miếng sắt có khối lượng 22,3 gam vào một cái lò để xác định biệt độ của lò. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả vào nhiệt kế chứa 450g, nước ở 15oC, nhiệt độ của nước tăng lên 22,5oC. Hãy xác định nhiệt độ ban đầu của lò?
Lời giải:
+ Nhiệt lượng tỏa ra:
QFe = mFe.CFe. (t2 -t) = 10,7t2 - 239,8
+ Nhiệt lượng thu vào:
QH2O = mH2O. CH2O . (t-t1) = 14107.5 (J)
+ Áp dụng phương trình cân bằng ta có:
Qtỏa = QThu
<=> 10,7 t2 - 239,8 = 14107,5
=> t2 = 1340,9 oC
Bài tập 4: Một cốc nhôm m = 100g chứa 300 nước ở nhiệt độ 20 độ C. Người ta thả vào cốc một thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100 độ . Hãy xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt? Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Cho biết nhiệt dung rinrg của nước là 4190J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, của đồng là 380 J/kg.K.
Lời giải:
- Nhiệt lượng tỏa ra:
QCu = mCu. Ccu. (t2-t) = 2850 - 28,5t
- Nhiệt lượng thu vào:
QH2O = mH2O. CH2O . (t - t2) = 1257t- 25140
QAl = mAl. CAl. (t-t1) = 88t- 1760
+ Áp dụng phương trình cân bằng ta có:
Qtỏa = Qthu = 280 - 288,5t = 1257t - 25140 + 88t - 1760
=> t = 21,7 oC
Bài tập 5: Trộn ba chât lỏng không tác dụng hóa học lẫn nhau. Biết khối lượng lần lượt là m1 = 1kg. m2 = 10kg; m3 = 5kg, nhiệt độ và nhiệt dung riêng lần lượt là t1 = 6oC; c1 = 2kJ/kg.độ, t2 = -40oC; c2 = 4kJ/kg.độ, t3 = 60oC; c3 = 2kJ/kg.độ. Tìm
a/ Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp
b/ nhiệt lượng cần để làm nóng hỗn hợp đến 6oC
Lời giải:
a/ Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 + Q2 + Q3 = 0
c1m1(t-t1) + c2m2(t – t2) + c3m3(t – t3) = 0 => t = – 19oC
b/ Nhiệt lượng để làm nóng hỗn hợp lên đến t’ = 6o
Q = (c1m1 + c2m2 + c3m3)(t-t’) = 1300kJ
Bài viết này hy vọng đã có thể cung cấp đến bạn một số kiến thức cơ bản cần biết về nhiệt lượng là gì, đặc điểm, công thức tính nhiệt lượng và một số ví dụ bài tập cụ thể. Các bạn có thể tham khảo để áp dụng trong quá trình học tập và làm bài cũng như ứng dụng trong công việc. Chúc bạn thành công!
Bài viết liên quan
Ethyl Acetate Có Độc Không? Phân Tích Độc Tính & An Toàn
Ethyl Acetate Có Độc Không? Nỗi lo của bạn về "độc tính" là hoàn toàn chính đáng. Nhưng trên thực tế, nguy cơ lớn nhất khi sử dụng dung môi Ethyl Acetate không phải là ngộ độc chết người, mà là rủi ro cháy nổ và khả năng gây tổn thương mắt nếu không được bảo vệ.
0
Xem thêm
Axeton (Acetone) Có Độc Không? Phân Tích Từ Chuyên Gia Vietchem
Đây là một trong những câu hỏi quan trọng nhất mà VIETCHEM nhận được từ khách hàng, từ các chủ doanh nghiệp sản xuất đến người tiêu dùng cá nhân. Câu trả lời trực tiếp của chúng tôi, với tư cách là chuyên gia hóa chất, là: "Có, Axeton (Acetone) có độc".
0
Xem thêm
Dung môi IPA (Isopropyl Alcohol) 99.9%: Tính chất, Ứng dụng & Báo giá Tốt 2025 | VIETCHEM
Trong thế giới hóa chất công nghiệp và các ứng dụng đời sống, Dung môi IPA (Isopropyl Alcohol), hay còn gọi là Isopropanol, là một trong những hóa chất quen thuộc và đa dụng bậc nhất. Từ vai trò không thể thay thế trong việc tẩy rửa vi mạch điện tử, thành phần cốt lõi của cồn sát khuẩn 70 độ, đến dung môi quan trọng cho ngành sơn và mực in, IPA xuất hiện trong hầu hết mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống.
0
Xem thêm
Vật Chất Tối (Dark Matter) Là Gì? Giải Mã Bí ẩN Lớn Nhất Vũ Trụ | Vietchem
Hãy thử nhìn vào bàn tay bạn, chiếc điện thoại bạn đang cầm, hay ngước nhìn những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời đêm. Bạn có tin rằng tất cả những gì chúng ta nhìn thấy, chạm vào và cảm nhận được – từ nguyên tử nhỏ nhất đến các thiên hà khổng lồ – chỉ chiếm vỏn vẹn 5% vũ trụ.
0
Xem thêm
Gửi bình luận mới
Họ tên Số điện thoại Nội dung Gửi bình luận
hay
Hỗ trợ
HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
MIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0939 154 554
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
Phạm Quang Tú
Hóa Chất Công Nghiệp
0869 587 886
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
Lê Thị Mộng Vương
Hóa Chất Công Nghiệp
0964 674 897
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY
Thiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Phạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu. GPDKKD: 0101515887 do Sở KH & ĐT TP Hà Nội cấp ngày 30/06/2004. Kim Ngưu được cấp phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo chứng nhận số 41/GCN-SCt ngày 26/4/2023 và giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số 46/GP-BCT ngày 13/01/2023. Chúng tôi cam kết đem đến những sản phẩm chất lượng với mức giá TỐT NHẤT trên thị trường.
HÀ NỘI
VPGD Chính
- Số 41 phố Trạm, phường Long Biên, Tp. Hà Nội
- Hotline: Ms. Đinh Thảo - 0963 029 988 Mr. Tú - 0869 587 886
- Email: [email protected]
HỒ CHÍ MINH
Chi nhánh VPGD HCM
- Số 43, đường số 19, phường Bình Trưng, Thành phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 0826050050 - 0932240408
- Email: [email protected]
NHÀ MÁY TÂN THÀNH
Nhà máy Hưng Yên
- Đường 196 Thôn Hoàng Nha, Xã Lạc Đạo, Tỉnh Hưng Yên
- Hotline: 0963029988
- Email: [email protected]
CẦN THƠ
Chi nhánh VPGD Cần Thơ
- Số 55 đường 3/2, phường Tân An, TP Cần Thơ
- Hotline: 0901081154 Mr Toàn - 0946667708
- Email: [email protected]
KHO HẢI HÀ
Kho dung môi và NaOH
- Lô CN5.2Q, Khu hóa chất hóa dầu, KCN Đình Vũ, phường Hải An, TP Hải Phòng
- Hotline: 0963029988
- Email: [email protected]
© 2018 by Vietchem All Right Reserved.
ᐱ 
Một sản phẩm mới được thêm vào giỏ hàng của bạn
Số lượng:
Đi đến giỏ hàng Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963029988 Hà Nội - Ms. Phương Hoa : 0904338331 HCM : 0826050050 Cần Thơ : 0971252929 Đà Nẵng : 0918986544Từ khóa » Nhiệt Lượng Là Gì Lý 11
-
Nhiệt Lượng Là Gì? Công Thức Tính Nhiệt Lượng Và Bài Tập áp Dụng
-
Biến Số Nhiệt Lượng.- Vật Lý 11
-
Nhiệt Lượng Là Gì? Công Thức Tính Nhiệt Lượng đơn Giản – Bạn đã Biết?
-
Nhiệt Lượng Là Gì? - TopLoigiai
-
Nhiệt Lượng Là Gì ? Công Thức Tính Và Ký Hiệu Trong Vật Lý
-
Công Thức Tính Nhiệt Lượng - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
Nhiệt Lượng Là Gì? Cân Bằng Nhiệt Lượng Trong Lò Hơi Công Nghiệp
-
Nhiệt Năng Là Gì? Nhiệt Lượng Là Gì? - Vật Lý 8 Bài 21 - HayHocHoi
-
Q Là Gì Trong Vật Lý? Phương Trình Cân Bằng Nhiệt Lớp 8 - GiaiNgo
-
Nhiệt Lượng Là Gì ? Công Thức Tính Nhiệt Lượng Là Gì ? Đặc điểm Và ...
-
Q Là Gì Trong Vật Lý? Công Thức Tính Nhiệt Lượng Thu Vào Lớp 8
-
Nhiệt Lượng Là Gì? Tại Sao đơn Vị Của Nhiệt Lượng Lại Là Jun
-
Nhiệt Lượng Là Gì?Đơn Vị Của Nhiệt Lượng? - Hoc24
-
Công Thức Tính Nhiệt Lượng - Chia Sẻ Kiến Thức Mỗi Ngày - Chiase24