Nhiệt Lượng Là Gì? - Công Thức Tính Nhiệt Lượng - VietChem
Có thể bạn quan tâm
Hệ thống chi nhánh
Hóa chất công nghiệp KV. Hà Nội: 0963 029 988 KV. TP.HCM: 0826 050 050
Hà Nội:
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm KV. Phía Bắc: 0826 020 020 KV. Phía Nam: 0825 250 050
0 SP - VNĐ 0Danh mục sản phẩm
- HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP Hóa chất khai khoáng Hóa chất ngành dệt nhuộm Hóa chất ngành xi mạ Hóa chất bảo trì Hóa chất nhiệt điện Hóa chất tẩy rửa cáu cặn Hóa chất sản xuất điện tử Hóa chất trong công nghiệp thực phẩm
- VẬT TƯ & HÓA CHẤT XỬ LÝ NƯỚC Hóa chất xử lý nước Vật tư xử lý nước
- DUNG MÔI CÔNG NGHIỆP
- HÓA CHẤT CƠ BẢN
- VẬT TƯ & THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP Đèn công nghiệp Van công nghiệp
- HÓA CHẤT THÍ NGHIỆM Chất chuẩn Các loại muối Thuốc thử Dung môi Các loại HC Môi Trường Các loại Acid và Bazo Chỉ Thị
- THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM AAS - quang phổ nguyên tử HPLC - sắc ký lỏng hiệu năng cao Quang phổ UV VIS Bể siêu âm Bơm chân không Cân Lò nung Máy đo độ tan rã Máy lắc Nồi hấp tiệt trùng Thiết bị cô cạn mẫu Tủ đựng hóa chất GCMS - sắc ký ghép khối phổ ICP - quang phổ phát xạ cao tầng Bàn thí nghiệm Bếp đun bình cầu Bơm định lượng Khúc xạ kế Máy cất nước Máy đo không khí trắc quang Máy ly tâm Phân cực kế Tủ ấm Tủ hút Hệ phản ứng NIR / FT-IR quang phổ cận hồng ngoại Bể điều nhiệt Bộ chuẩn độ Bom nhiệt lượng Kính hiển vi Máy đo độ hòa tan Máy đo pH cầm tay/ để bàn Máy nghiền Phân tích Cl, S, F, C, H, N Tủ an toàn sinh học Tủ sấy
- DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM Các loại bình Cốc, Chén, Đĩa, Đũa cho Labs Giấy lọc Các loại Pipette Ống đong Giá, đầu, nối Các loại burette Chai chứa Dispenser
- BẢO HỘ AN TOÀN HÓA CHẤT
- Dịch vụ
- Thiết kế, thi công hệ thông xử lý nước
- Vận chuyển hóa chất
- Tẩy cáu cặn bình ngưng, nồi hơi
- Sửa chữa, bảo trì thiết bị phòng thí nghiệm
- Thư viện
- Tuyển dụng
- Gửi ý kiến đóng góp
- Tin tức
- Trang chủ
- › Tin tức
- › Tài liệu
- › Nhiệt lượng là gì? Những đặc điểm và công thức tính nhiệt lượng
Danh mục tin tức
Tin công ty
Thị trường sản phẩm
Tài liệu
Sản phẩm mới
Ammonium sulfate (NH4)2SO4, Nhật Bản, 50kg/bao
Liên hệ
Hệ thống chưng cất Cyanide bằng thủy tinh Wheaton
VNĐ 11.458.000 - 15.865.000
Hexamine C6H12N4 99%, Trung Quốc, 25kg/bao
Liên hệ
Máy quang đo Cyanide HI96714 Hanna
VNĐ 5.137.000 - 7.971.000
Potassium hydroxide KOH 90%, Hàn Quốc, 25kg/bao
Liên hệ
- Thời gian đăng: 09:05:17 AM 19/11/2020
- 1 bình luận
Nhiệt lượng là một thuật ngữ quen thuộc trong môn vật lý và cũng được dùng rất nhiều trong đời sống. Vậy nhiệt lượng là gì? Chúng có đặc điểm như thế nào? Công thức tính nhiệt lượng thế nào cho chính xác? Hãy cùng VIETCHEM đi giải đáp những thắc mắc và vận dụng làm một số bài tập về nhiệt lượng nhé!
Mục lục- 1. Nhiệt lượng là gì?
- 2. Những đặc điểm nổi bật của nhiệt lượng
- 3. Công thức tính nhiệt lượng
- 4. Phương trình cân bằng nhiệt & Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra
- 5. Các thiết bị phân tích nhiệt lượng trong than đá phổ biến
- 6. Một số bài tập vận dụng về nhiệt lượng
1. Nhiệt lượng là gì?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố sau:
- Khối lượng của vật: Nếu khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào cũng càng lớn.
- Độ tăng nhiệt độ: Càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào cũng càng lớn.
- Chất cấu tạo nên vật.
Nhiệt lượng là gì
2. Những đặc điểm nổi bật của nhiệt lượng
- Nhiệt lượng vật cần thu để phục vụ cho quá trình làm nóng lên phụ thuộc hoàn toàn vào khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật cũng như nhiệt dung riêng của chất liệu làm ra vật.
- Nhiệt lượng riêng cao: Tức nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một đơn vị khối lượng nhiên liệu trong bơm.
- Nhiệt lượng riêng thấp: Tức nhiệt lượng riêng cao loại trừ nhiệt bốc hơi của nước được giải phóng và tạo thành trong cả quá trình đốt cháy mẫu nhiên liệu.
- Nhiệt dung của nhiệt lượng kế và lượng nhiệt cần thiết để đốt nóng nhiệt lượng kế lên 1oC ở điều kiện tiêu chuẩn (còn gọi là giá trị nước của nhiệt lượng kế).
Những đặc điểm nổi bật của nhiệt lượng
3. Công thức tính nhiệt lượng
Nhiệt lượng được tính bằng công thức sau:
Q = m.c.∆t
Trong đó:
Q: là nhiệt lượng mà vật thu vào hoặc toả ra. Có đơn vị là Jun (J).
m: là khối lượng của vật, được đo bằng kg.
c: là nhiệt dung riêng của chất, được đo bằng J/kg.K (Nhiệt dung riêng của một chất có thể cho biết nhiệt lượng cần thiết để có thể làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ C).
∆t là độ thay đổi nhiệt độ hay nói khác là biến thiên nhiệt độ (Độ C hoặc K)
- ∆t = t2 – t1
- ∆t > 0 : vật toả nhiệt
- ∆t < 0 : vật thu nhiệt
Ví dụ: Khi nói năng suất toả nhiệt của than đá là 5.10^6 J/kg nghĩa là khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá, sẽ toả ra một lượng nhiệt là 5.10^6.
Nhiệt dung riêng thường được dùng để tính toán nhiệt lượng trong quá trình gia công vật liệu xây dựng và phục vụ cho việc chọn lựa các vật liệu trong chạm nhiệt. Bảng nhiệt dung riêng của một số chất thường gặp như sau:
Chất | Nhiệt dung riêng (J/kg.K) |
Nước | 4200 |
Rượu | 2500 |
Nước đá | 1800 |
Nhôm | 880 |
Đất | 800 |
Thép | 460 |
Đồng | 380 |
Chì | 130 |
4. Phương trình cân bằng nhiệt & Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra
4.1 Phương trình cân bằng nhiệt
Q thu = Q toả
- Q thu: là tổng nhiệt lượng của các vật khi thu vào.
- Q tỏa: tổng nhiệt lượng của các vật khi tỏa ra.
4.2 Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu
Q = q.m
Trong đó:
- Q: là nhiệt lượng tỏa ra của vật (J).
- q: là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
- m: là khối lượng của nhiên liệu khi bị đốt cháy hoàn toàn được tính bằng kg.
Hình ảnh nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu
>>>XEM THÊM: : Phương trình nhiệt phân KClO3.5H2O
5. Các thiết bị phân tích nhiệt lượng trong than đá phổ biến
5.1 Bom nhiệt lượng CT2100
- Phạm vi đo: 0- 32 000 J/g.
- Độ phân giải nhiệt độ: 0,001 oC.
- Độ chính xác: 0,2%.
- Sai số nhiệt lượng max với than: 160 J/g.
5.2 Bom nhiệt lượng CT5000
- Sự chính xác nhiệt độ: <0,2%.
- Sự ổn định dài hạn: <0,2%.
- Độ phân dải nhiệt độ: 0,0001 oC.
- Dải nhiệt độ: 0 - 32 MJ/KG.
- Sai số nhiệt lượng max với than: 160 J/g.
5.3 Bom nhiệt lượng CT6000
- Sự chính xác nhiệt độ: <0,1%.
- Sự ổn định dài hạn: <0,2%.
- Độ phân dải nhiệt độ: 0,0001 oC.
- Dải nhiệt lượng: 1000 - 400000 kJ/kg.
- Sai số nhiệt lượng max với than: 160J/g.
5.4 Bom nhiệt lượng CT7000
- Độ chính xác: ≤0.1%.
- Ổn định lâu dài: ≤ 0,15%.
- Sai số tuyệt đối lớn nhất trong lượng nhiệt song song mẫu:
Đối với than: ≤ 120KJ / kg
Đối với gangue: K60 KJ / kg
- Thời gian thử nhiệt: Thời gian chuẩn là 7 phút (tổng cộng 12-19 phút) và than được đo nhanh trong khoảng thời gian chính (4 phút).
- Nhiệt độ độ phân giải: 0.0001°C.
- Phạm vi kiểm tra: 0- 32 MJ/KG.
6. Một số bài tập vận dụng về nhiệt lượng
Bài 1: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó là I = 2,5A.
a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây.
b) Dùng bếp điện để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là 25 độ C thì sẽ mất 20 phút để đun sôi nước. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, hãy tính hiệu suất của bếp. Nhiệt dung riêng của nước là C = 4 200J/kg.K.
c) Thời gian sử dụng bếp điện mỗi ngày là 3 giờ. Tính tiền điện phải trả trong 30 ngày cho việc sử dụng bếp điện, nếu giá 1kW.h là 700 đồng.
Lời giải:
a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây:
Q = I2.R.t = 2,52.80.1 = 500J
b) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút
Qtp = Q.20.60 = 600000J
Nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước:
Qi = m.c.∆t = m.c.(t2 – t1) = 4200.1,5.(100 - 25) = 472500J
Hiệu suất của bếp:
H = Qi/Qtp = 472500/600000 = 78,75 %.
c) Lượng điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày, tính theo đơn vị kW.h là:
A = P.t = 500.30.3 = 45000 W.h = 45 kW.h
Vậy số tiền điện phải trả là:
T = 45.700 = 315000 đồng
Bài 2: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 20 độ C. Hiệu suất đun sôi của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích.
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b) Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó.
c) Tính thời gian cần thiết để đun sôi lượng nước trên.
Lời giải:
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
Qi = m.c.∆t = m.c.(t2 – t1) = 4200.2.(100-20) = 672000J
b) Nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra khi đó là:
H = Qi/Qtp => Qtp = Qi/H = 672000/ (90/100) = 746700J
c) Thòi gian cần thiết để đun sôi lượng nước trên:
Qtp = A = P.t => t = Qtp/P = 746700/1000 ≈ 747s
Bài tập 3: Người ta đưa một miếng sắt có khối lượng 22,3 gam vào một cái lò để xác định biệt độ của lò. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả vào nhiệt kế chứa 450g, nước ở 15oC, nhiệt độ của nước tăng lên 22,5oC. Hãy xác định nhiệt độ ban đầu của lò?
Lời giải:
+ Nhiệt lượng tỏa ra:
QFe = mFe.CFe. (t2 -t) = 10,7t2 - 239,8
+ Nhiệt lượng thu vào:
QH2O = mH2O. CH2O . (t-t1) = 14107.5 (J)
+ Áp dụng phương trình cân bằng ta có:
Qtỏa = QThu
<=> 10,7 t2 - 239,8 = 14107,5
=> t2 = 1340,9 oC
Bài tập 4: Một cốc nhôm m = 100g chứa 300 nước ở nhiệt độ 20 độ C. Người ta thả vào cốc một thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100 độ . Hãy xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt? Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Cho biết nhiệt dung rinrg của nước là 4190J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, của đồng là 380 J/kg.K.
Lời giải:
- Nhiệt lượng tỏa ra:
QCu = mCu. Ccu. (t2-t) = 2850 - 28,5t
- Nhiệt lượng thu vào:
QH2O = mH2O. CH2O . (t - t2) = 1257t- 25140
QAl = mAl. CAl. (t-t1) = 88t- 1760
+ Áp dụng phương trình cân bằng ta có:
Qtỏa = Qthu = 280 - 288,5t = 1257t - 25140 + 88t - 1760
=> t = 21,7 oC
Bài tập 5: Trộn ba chât lỏng không tác dụng hóa học lẫn nhau. Biết khối lượng lần lượt là m1 = 1kg. m2 = 10kg; m3 = 5kg, nhiệt độ và nhiệt dung riêng lần lượt là t1 = 6oC; c1 = 2kJ/kg.độ, t2 = -40oC; c2 = 4kJ/kg.độ, t3 = 60oC; c3 = 2kJ/kg.độ. Tìm
a/ Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp
b/ nhiệt lượng cần để làm nóng hỗn hợp đến 6oC
Lời giải:
a/ Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 + Q2 + Q3 = 0
c1m1(t-t1) + c2m2(t – t2) + c3m3(t – t3) = 0 => t = – 19oC
b/ Nhiệt lượng để làm nóng hỗn hợp lên đến t’ = 6o
Q = (c1m1 + c2m2 + c3m3)(t-t’) = 1300kJ
Bài viết này hy vọng đã có thể cung cấp đến bạn một số kiến thức cơ bản cần biết về nhiệt lượng là gì, đặc điểm, công thức tính nhiệt lượng và một số ví dụ bài tập cụ thể. Các bạn có thể tham khảo để áp dụng trong quá trình học tập và làm bài cũng như ứng dụng trong công việc. Chúc bạn thành công!
Bài viết liên quan
Phức chất: Định nghĩa, phân loại, đặc điểm và ứng dụng
Phức chất là một nhánh quan trọng của hóa học vô cơ và hóa học phối hợp. Các hợp chất này không chỉ có giá trị lý thuyết mà còn đóng vai trò thiết yếu trong nhiều lĩnh vực khoa học, công nghệ và đời sống.
0
Xem thêm
Nhựa Polypropylene là gì? Tìm hiểu về đặc tính, ứng dụng và lợi ích
Nhựa Polypropylene (PP) là một trong những loại nhựa phổ biến và linh hoạt nhất trên thế giới, được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp từ đóng gói, ô tô đến y tế. Với những đặc tính vượt trội như độ bền cao, khả năng tái chế và chi phí sản xuất thấp, Polypropylene đã trở thành vật liệu không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại.
0
Xem thêm
Polyphosphate là gì? Tìm hiểu về hợp chất hóa học đa năng này
Polyphosphate (hay còn gọi là polyphosphat) là một hợp chất hóa học quan trọng, được cấu tạo từ chuỗi các ion phosphate liên kết với nhau bằng liên kết phospho-oxy. Với đặc tính linh hoạt và ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học, và bảo vệ môi trường, polyphosphate đóng vai trò không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực hiện đại. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về hợp chất này, từ cấu trúc, tính chất đến những ứng dụng vượt trội của nó.
0
Xem thêm
Tetrasodium EDTA là gì? Ứng dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm
Tetrasodium EDTA là một hợp chất hóa học quan trọng với khả năng tạo phức và ổn định các ion kim loại. Nhờ những đặc tính vượt trội, nó được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm, thực phẩm, và xử lý nước. Cùng khám phá vai trò, ứng dụng và những lợi ích mà Tetrasodium EDTA mang lại trong các ngành công nghiệp hiện đại
0
Xem thêm
Gửi bình luận mới
Họ tên Số điện thoại Nội dungGửi bình luận
Lang 21:22:43 PM 28/03/2021hay
Hỗ trợ
HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆMMIỀN BẮC
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN TRUNG
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm
0826 020 020
sales@labvietchem.com.vn
MIỀN NAM
Hóa chất thí nghiệm
0825 250 050
saleadmin808@vietchem.vn
MIỀN NAM
Thiết bị thí nghiệm
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮCĐinh Phương Thảo
Giám đốc kinh doanh
0963 029 988
sales@hoachat.com.vn
Vũ Thị Thảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0981 370 380
thao.kimex@vietchem.com.vn
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAMNguyễn Hải Thanh
Hóa Chất Công Nghiệp
0932 240 408 (0826).050.050
thanh801@hoachat.com.vn
Đặng Lý Nhân
Hóa Chất Công Nghiệp
0971 780 680
sales259@vietchem.vn
Đặng Duy Vũ
Hóa Chất Công Nghiệp
0988 527 897
kd864@vietchem.vn
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂYThiên Bảo
Hóa Chất Công Nghiệp
0939 702 797
cskh@drtom.vn
Trương Mỷ Ngân
Hóa Chất Công Nghiệp
0901 041 154
cskh@drtom.vn
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG & CÁC TỈNH MIỀN TRUNGPhạm Văn Trung
Hóa Chất Công Nghiệp
0918 986 544 0328.522.089
kd805@vietchem.vn
Nguyễn Thị Hương
Hóa Chất Công Nghiệp
0377 609 344 0325.281.066
sales811@vietchem.vn
Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu. GPDKKD: 0101515887 do Sở KH & ĐT TP Hà Nội cấp ngày 30/06/2004. Kim Ngưu được cấp phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo chứng nhận số 41/GCN-SCt ngày 26/4/2023 và giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số 46/GP-BCT ngày 13/01/2023. Chúng tôi cam kết đem đến những sản phẩm chất lượng với mức giá TỐT NHẤT trên thị trường.
HÀ NỘI
VPGD Chính
- Số 41 phố Trạm, phường Long Biên, quận Long Biên, Tp. Hà Nội, Việt Nam
- Hotline: Ms. Đinh Thảo - 0963 029 988 Ms. Vũ Thảo - 0981 370 380
- Email: sales@hoachat.com.vn
HỒ CHÍ MINH
Chi nhánh VPGD HCM
- Số 43, Đường số 19, Phường An Phú, TP Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 0826 050 050 - 0932 240 408
- Email: thanh801@hoachat.com.vn
NHÀ MÁY TÂN THÀNH
Nhà máy Hưng Yên
- Đ/c: Văn Lâm - Hưng Yên
- Hotline: 0963 029 988
- Email: sales@hoachat.com.vn
CẦN THƠ
Chi nhánh VPGD Cần Thơ
- Số 55 đường 3/2, phường Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, TP Cần Thơ
- Hotline: 0901 081 154 Mr Toàn - 0946 667 708
- Email: sales@hoachat.com.vn
KHO HẢI HÀ
Kho dung môi và NaOH
- Đ/c: Lô CN5.2Q, Khu hóa chất hóa dầu, KCN Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng
- Hotline: 0963 029 988
- Email: sales@hoachat.com.vn
© 2018 by Vietchem All Right Reserved.
ᐱMột sản phẩm mới được thêm vào giỏ hàng của bạn
Số lượng:
Đi đến giỏ hàng Hà Nội - Ms. Đinh Thảo : 0963 029 988 Hà Nội - Ms. Vũ Thảo : 0981 370 380 HCM : 0826 050 050 Cần Thơ : 0971 252 929 Đà Nẵng : 0918 986 544Từ khóa » đơn Vị Của Q Là Gì
-
Nhiệt Lượng Là Gì? Công Thức Tính Nhiệt Lượng đơn Giản – Bạn đã Biết?
-
Nhiệt Lượng Là Gì ? Công Thức Tính Và Ký Hiệu Trong Vật Lý
-
Nhiệt Lượng Là Gì? Đơn Vị, Công Thức Tính Nhiệt Lượng - VIETCHEM
-
Q Là Gì Trong Vật Lý? Phương Trình Cân Bằng Nhiệt Lớp 8 - GiaiNgo
-
Q Là Gì Trong Vật Lý ? Và Công Thức Tính D Các Kí Hiệu Và Đơn Vị ...
-
Coulomb (đơn Vị) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Q Là Gì Trong Vật Lý? - Top Lời Giải
-
Nhiệt Lượng Là Gì? Công Thức Tính Nhiệt Lượng Và Bài Tập áp Dụng
-
Công Thức Tính Nhiệt Lượng - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Đơn Vị Của điện Lượng (q) Là - Khóa Học
-
Đơn Vị Của điện Lượng Q Là: - Vật Lý Lớp 11 - Lazi
-
Coulomb (đơn Vị) - Wikiwand
-
Nhiệt Lượng Là Gì? Đặc điểm Và Công Thức Tính Nhiệt Lượng Tỏa Ra
-
Top 20 Q Là Kí Hiệu Gì Trong Vật Lý Mới Nhất 2022