Nhớ Nằm Lòng 8 Mẹo Phát âm đuôi S Es - Tiếng Anh đơn Giản
Cách phát âm đuôi s es trong tiếng anh là một chủ đề ảnh hưởng đến cả ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh. Có rất nhiều những câu hỏi được đặt ra xoay quanh chủ đề này. Vậy thế nào là cách phát âm đúng chuẩn? Bạn nên nắm thật vững những quy tắc này ngay hôm nay. Tại bài viết dưới đây, Toppy sẽ tổng hợp và gửi tới các bạn những kiến thức cơ bản. Bạn cần nắm chắc về mặt phát âm nói chung và khi học phát âm đuôi s và es nói riêng. Để tham khảo thêm các bài viết cùng chủ đề về dạy và học tiếng Anh. Mời các bạn ghé thăm trang web của Toppy. Với những bài viết hữu ích cung cấp kiến thức, hỗ trợ bạn học tập. Toppy rất vui khi có thể được chia sẻ và cùng bạn nỗ lực mỗi ngày.
Xem thêm bài viết về phát âm đuôi ed
Table of Contents
- Cách phát âm đuôi s es dễ nhớ
- Đối với những đuôi phát âm là /s/
- Đối với những đuôi phát âm là /iz/
- Cách phát âm đuôi s es trong tiếng anh – Đối với những đuôi phát âm là /z/
- Các trường hợp khi thêm đuôi s hoặc es vào động từ
- Bài tập phát âm đuôi s es
- Lời kết
- Giải pháp toàn diện giúp con chinh phục Tiếng Anh dễ dàng cùng Toppy
Cách phát âm đuôi s es dễ nhớ
Có tất cả 3 cách phát âm đuôi s es trong tiếng Anh đó là: Phát âm là /s/, phát âm là /iz/ và phát âm là /z/
Đối với những đuôi phát âm là /s/
Các động từ nguyên mẫu khi có kết thúc là /t/, /k/,/p/, /f/, /θ/. Khi thêm s hoặc es sẽ được phát âm đuôi là /s/. Bởi khi phát âm, âm cuối của từ là một âm điếc, không được phát âm ra ngoài.
Để ghi nhớ tốt quy tắc này, chúng ta có thể nhớ đuôi của các từ phát âm là /s/ bằng mẹo sau đây. θời fong kiến pương tây (Thời phong kiến phương tây)
Một số ví dụ minh họa:
- Helps: giúp giúp đỡ /helps/
- Results: kết quả là /ri’zʌlts/
- Looks: nhìn /lʊks/
- Laughs: cười /lɑ:fs/
Đối với những đuôi phát âm là /iz/
Cách phát âm đuôi s khi các động từ nguyên mẫu khi có kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Khi thêm s hoặc es sẽ được phát âm đuôi là /iz/.
>>> xem thêm : Tổng hợp nguyên tắc tiếng Anh phát âm đuôi ed đơn giản, dễ nhớ
Để ghi nhớ tốt quy tắc này, chúng ta có thể nhớ đuôi của các từ phát âm là /s/ bằng mẹo sau đây. Sóng ʒiờ tʃhẳng ʃợ zó dʒiông (Sóng giờ chẳng sợ gió giông)
Một số ví dụ minh họa:
- Kisses: /kisiz/ hôn
- Causes: /kɔ:ziz/ nguyên nhân
- Washes: /wɒ∫iz/ giặt
- Teaches: /ti:t∫iz/ dạy
- Garages: /’gærɑ:ʒiz/ cho xe vào
- Changes: /t∫eindʒiz/ thay đổi
Cách phát âm đuôi s es trong tiếng anh – Đối với những đuôi phát âm là /z/
Các trường hợp động từ có thêm đuôi s/ es không thuộc các trường hợp trên, đuôi s và es đều sẽ được phát âm là /z/. Bởi khi phát âm, âm cuối của từ là một âm kêu.
Ví dụ ở các trường hợp như:
Rains: /reinz/ mưa
Promises: /’prɒmisz/ hy vọng
Fills: /filz/ điền
Các trường hợp khi thêm đuôi s hoặc es vào động từ
Đối với các động từ nguyên mẫu khi ở ngôi thứ 3 số ít, ta phải chú ý đến 3 quy tắc sau:
- Thêm đuôi es vào sau các động từ có tận cùng là S, O, X, SH, CH. Để ghi nhớ tốt quy tắc này, chúng ta có thể nhớ đuôi của các từ thêm đuôi es bằng mẹo sau đây. /O/i /S/ông /X/ưa /CH/ẳng /SH/óng (đọc là: Ôi sông xưa chẳng sóng)
>>> Xem thêm : Top những cách chào hỏi thông dụng nhất trong tiếng Anh
Ví dụ: Watches (xem)
Fixes (sửa chữa)
- Đối với các động từ có tận cùng là “y”. Khi thêm đuôi, ta phải đổi “y” thành “i” và thêm “es”.
Ví dụ như: study => studies (học)
Tuy nhiên, đối với các động từ có kết thúc là “y” nhưng trước đó lại là một nguyên âm. Ta giữ nguyên “y” và thêm “s”
Ví dụ như: play => plays
- Ta có các công thức sau:
I/We/They/Nsố nhiều + have + O…
He/She/It/Nsố ít + has + O…
Bài tập phát âm đuôi s es
>>> Xem thêm : Học tiếng Anh giao tiếp đơn giản với những bí quyết sau
Bài 1: Chọn từ có cách phát âm đuôi s/ es khác với các từ còn lại
1. A. helps B. laughs C. cooks D. finds
2. A. phones B. streets C. books D. makes
3. A. nations B. speakers C. languages D. minds
4. A. works B. shops C. shifts D. plays
5. A. miles B. attends C. drifts D. glows
Đáp án:
1 – D
2 – A
3 – C
4 – D
5 – C
Bài 2: Chọn từ có cách phát âm đuôi s/ es khác với các từ còn lại
1. A. proofs
B. books
C. points
D. days
2.A. helps B. laughs C. cooks D. finds
3.A. neighbors B. friends C. photographs D. relatives
4.A. snacks B. follows C. titles D. writers
5.A. streets B. phones C. books D. makes
6. A. cities B. satellites C. series D. workers
7. A. develops B. takes C. laughs D. volumes
8. A. phones B. streets C. books D. makes
9. A. proofs B. regions C. lifts D. rocks
10. A. involves B. believes C. suggests D. steals
11. A. remembers B. cooks C. walls D. pyramids
12. A. miles B. words C. accidents D. names
13. A. sports B. plays C. chores D. minds
14. A. nations B. speakers C. languages D. minds
15. A. proofs B. looks C. lends D. stops
16. A. dates B. bags C. photographs D. speaks
17. A. parents B. brothers C. weekends D. feelings
18. A. chores B. dishes C. houses D. coaches
19. A. works B. shops C. shifts D. plays
20. A. coughs B. sings C. stops D. sleeps
Lời kết
Trên đây là bài viết được tổng hợp từ những kiến thức cơ bản về phát âm. Và bên cạnh đó là một số những bí kíp tốt nhất dành cho bạn. Mong rằng những điều trên có thể giải đáp những thắc mắc của bạn. Nếu bạn đang tìm kiếm một khóa học tiếng Anh online phù hợp. Mời bạn ghé thăm website Toppy để tham khảo thêm. Toppy rất vui khi có thể được đồng hành cùng bạn trong hành trình chinh phục tiếng Anh. Để lại ý kiến nhận xét cho Toppy dưới phần bình luận nhé! Chúc các bạn học tốt.
Giải pháp toàn diện giúp con chinh phục Tiếng Anh dễ dàng cùng Toppy
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.
Kho học liệu khổng lồ:
- Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học.
- Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
- Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu trong IELTS và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
- Lộ trình học cá nhân hóa hoàn toàn khác biệt, giải quyết vấn đề “one size fit all” của mô hình học lớp truyền thống, khó tối ưu hóa năng lực học tập của mỗi học viên.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Nội dung
Nhiều nhóm kiến thức theo từng trình độ
- Chương trình IELTS Foundation
- Chương trình Pre – IELTS: 3.0 – 4.5
- Chương trình IELTS 4.5 – 5.5
- Chương trình IELTS 5.5 – 6.0
- Chương trình IELTS 6.0 – 6.5
- Chương trình IELTS 6.5 – 7.0
- Chương trình IELTS 7.0+
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.
Từ khóa » Phát âm S Cuối Cùng
-
Nắm Chắc Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi “-s” “- Es” “-'s”
-
Quy Tắc Và Cách Phát âm S Es 's Chuẩn Dễ Nhớ | ELSA Speak
-
Quy Tắc Và Cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-'S” - Paris English
-
Quy Tắc Và Cách đọc Phát âm đuôi “-s” “-es” “ - StudyPhim
-
Cách Phát âm S, Es (kèm Bài Tập Phát âm S/es ở Cuối) - Moon ESL
-
Cách Phát Âm S Cuối Trong Tiếng Anh - TiengAnhOnline.Com
-
Cách Phát âm ED, S, ES Chuẩn Theo Phương Pháp Người Bản Xứ
-
Nắm Chắc Quy Tắc Phát âm S Và Es Trong Tiếng Anh - Thành Tây
-
Cách Phát âm đuôi S/es Trong Tiếng Anh Cực Kì Dễ Nhớ
-
Các Quy Tắc Và Cách Phát âm “s”, “es” Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất
-
Bí Quyết Cách Phát âm S Và Es Không Bao Giờ Sai - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Nằm Lòng 3 Quy Tắc Phát âm S, ES Chuẩn Chỉnh Trong Tiếng Anh
-
Cách Phát âm -s -es Trong Tiếng Anh Chính Xác Như Người Bản Xứ
-
Cách Phát âm "s" Và "es" - Langmaster