Nhớ Rừng - SGK Ngữ Văn 8 - Giải Bài Tập

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 8Soạn Văn 8Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 8 Tập 2Nhớ rừng SGK Ngữ Văn 8 - Nhớ rừng
  • Nhớ rừng trang 1
  • Nhớ rừng trang 2
  • Nhớ rừng trang 3
  • Nhớ rừng trang 4
  • Nhớ rừng trang 5
BÀI 18 Kết quả cần đạt Cẩm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt và tâm sự yêu nước được diễn tả sâu sắc qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. Thâỳ được bút pháp lãng mạn đầy truyền cẩm của tác giả. Cảm nhận được tình cảnh tần tạ của "ông đồ", đồng thời thấy được lòng thương cảm và niềm hoài cổ của nhà thơ được thể hiện qua lốì viết bình dị mà gợi cảm. củng cố và nâng cao kiến thức về câu nghi vâh đã học ở Tiểu học, nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. Biết cách viết một đoạn vãn thuyết minh. VĂN BẢN NHỚ RỪNG Lời con hổ ỏ vườn bách thú d) Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt, Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua, Khinh lũ người kia ngạo mạn^2-, ngân ngơ, Giương mắt bé giễu oai linh*3) rừng thẳm. Nay sa cơ(4\'bị nhục nhằn tù hãm, Đê’ làm hò lạ mắt, thứ đồ chơi, Chịu ngang bầy cùng bọn gâu dở hơi, Với cặp báo chuồng bên vô tư lự(5). Ta sống mãi trong tình thương nỗi nhớ Thuở tung hoành hống hách những ngày xưa. Nhớ cảnh sơn lân/6), bóng cả^, cây già, Với tiếng gió gào ngàn/8), với giọng nguồn hét núi, Với khi thét khúc trường ca dữ dội, Ta bước chân lên, dõng dạc, đường hoàng, Lượn tâm thân như sóng cuộn nhịp nhàng, Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc. Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc, Là khiến cho mọi vật đều im hơi. Ta biết ta chúa tê’)9) cả muôn loài, Giữa chôn thảo hoa)10) không tên, không tuổi. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suôi Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? Đâu những ngày mưa chuyển bôn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn)11) ta đổi mới ? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ tá tung bừng ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Đê’ ta chiếm lây riêng phần bí mật ? Than ôi! Thời oanh liệt^2) nay còn đâu ? * Nay tá ôm niềm uất hận(13) ngàn thâu, Ghét những cảnh không đời nào thay đổi, Những cảnh sửa sang, tầm thường, giả dối: Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng ; Dải nước đen giả suối, chẳng thông dòng Len dưới nách những mô gò thấp kém ; Dăm vừng lá hiền lành, không bí hiê’m(14), Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu của chốn ngàn năm cao cả, âm u. Hời oai linh, cảnh nước non hùng vĩ^15) ! Là nơi giông hầm thiêng^16) ta ngự trị(17), Nơi thênh thang ta vùng vẫy ngày xưa, Nơi ta không còn được thây bao giờ ! Có biết chăng trong những ngày ngao ngán, Ta đương theo giấc mộng ngàn(18) to lớn Đê’ hồn ta phảng phẩt được gần ngươi, Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! '(ThếLữ(*\ trong Thi nhân Việt Nam, Nguyễn Đức Phiên xuất bản, Hà Nội, 1943) Chú thích (•&) Thế Lữ (1907 - 1989) tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh (nay thuộc huyện Gia Lâm, Hà Nội), là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới (1932 - 1945) buổi đầu. Với một hồn thơ dồi dào, đầy lãng mạn, Thế Lữ đã góp phần quan trọng vào việc đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho thơ mới. Ngoài sáng tác thơ, Thế Lữ còn viết truyện (truyện trinh thám, truyện kinh dị, truyện đường rừng lãng mạn,...). Sau đó, ông chuyên hắn sang hoạt động sân khâu và là một trong những người có công đầu xây dựng ngành kịch nói ở nước ta. Ông được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (năm 2000). Tác phẩm chính : Mấỵ vần thơ (thơ, 1935), Vàng vầ máu (truyện, 1934), Bên đường Thiên lôi (truyện, 1936), Lê Phong phóng viên (truyện, 1937),... Nhớ rừng là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thê Lữ và là tác phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới. Vườn bách thú : công viên có nuôi nhôi các loại chim thú quý hiếm. Ngạo mạn : kiêu ngạo, coi thường người khác. Oai linh (hoặc uy linh) : sức mạnh linh thiêng. Sa cơ: lâm vào cảnh không may, phải thát bại. Vô tư lự: không lo nghĩ. Sơn lâm : rừng núi (sơn : núi; lâm : rừng). cả (từ cũ) : lớn. Ngàn : rừng. Chúa tể: kẻ ở ngôi chủ, có quyền lực thống trị tôi cao. Thảo hoa : hoa cỏ, cây cối (thảo : cỏ ; hoa : hoa). Giang sơn : sông núi, chỉ đất đai có chủ quyền. Oanh liệt: (tiếng tăm) lừng lẫy, vang dội. Uất hận : căm giận, uất ức dồn nén trong lòng. Bí hiểm : dường như chứa đựng nguy hiểm khó dò biết. Hùng vĩ: to lớn, mạnh mẽ, toát lên vẻ đẹp gây ấn tượng về sự lớn lao, hùng mạnh (hùng: khí thế mạnh mẽ ; vĩ: rất to lớn). Hầm thiêng (hoặc hùm thiêng) : con hô’ tính khôn và dũng mãnh, được coi là linh thiêng. Ngự trị : chiếm địa vị thông trị cao nhất (thường dành nói về vua chúa). Giấc mộng ngàn : mộng tưởng về chôn rừng núi. ĐỌC - HIỂU VẦN BẢN Bài thơ được tác giả ngắt thành 5 đoạn, hãy cho biết nội dung mỗi đoạn. Trong bài thơ có hai cảnh được miêu tả đầy ân tượng : cảnh vườn bách thú, nơi con hổ bị nhốt (đoạn 1 và đoạn 4); cảnh núi rừng hùng vĩ, nơi con hổ ngự trị những "ngày xưa" (đoạn 2 và đoạn 3). Hãy phân tích từng cảnh tượng. Nhận xét việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu các câu thơ trong đoạn 2 và đoạn 3. Phân tích đê’ làm rõ cái hay của hai đoạn thơ này. Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh tượng nêu trên, tâm sự con hổ ở vườn bách thú được biểu hiện như thế nào ? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự người dân Việt Nam đương thời ? Căn cứ vào nội dung bài thơ, hãy giải thích vì sao tác giả mượn "lời con hô’ ở vườn bách thú". Việc mượn lời đó có tác dụng thế nào trong việc thê’ hiện nội dung cảm xúc của nhà thơ ? 4*. Nhà phê bình văn học Hoài Thanh có nhận xét về thơ Thế Lữ : "Đọc đôi bài, nhất là bài Nhớ rừng, ta tương chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường. Thế Lữ như một viên tướng điều khiển đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh không thê’ cưỡng được" (Thi nhân Việt Nam, Sđd). Em hiểu như thế nào về ý kiến đó ? Qua bài thơ, hãy chứng minh. Ghi nhớ Nhớ rừng của Thế Lữ mượn lời con hổ bị nhối ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt bằng những vần thơ trần đầy cảm xúc lãng mạn. Bài thơ đã khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở âỳ. LUYỆN TẬP Học thuộc và tập đọc diễn cảm bài thơ.

Các bài học tiếp theo

  • Ông đồ
  • Câu nghi vấn
  • Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
  • Quê hương
  • Khi con tu hú
  • Câu nghi vấn (tiếp theo)
  • Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)
  • Tức cảnh Pác Bó
  • Câu cầu khiến
  • Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh

Các bài học trước

Tham Khảo Thêm

  • Học Tốt Ngữ Văn 8
  • Hướng Dẫn Soạn Bài Ngữ Văn 8 Tập 2
  • Hướng Dẫn Soạn Bài Ngữ Văn 8 Tập 1
  • Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 8 Tập 1
  • Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 8 Tập 2(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 8 Tập 2

  • BÀI 18
  • Nhớ rừng(Đang xem)
  • Ông đồ
  • Câu nghi vấn
  • Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
  • BÀI 19
  • Quê hương
  • Khi con tu hú
  • Câu nghi vấn (tiếp theo)
  • Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)
  • BÀI 20
  • Tức cảnh Pác Bó
  • Câu cầu khiến
  • Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
  • Ôn tập về văn bản thuyết minh
  • BÀI 21
  • Ngắm trăng (Vọng nguyệt)
  • Đi đường (Tẩu lộ)
  • Câu cảm thán
  • Câu trần thuật
  • Viết bài tập làm văn số 5 - Văn thuyết minh (làm tại lớp)
  • BÀI 22
  • Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)
  • Câu phủ định
  • Chương trình địa phương (phần Tập làm văn)
  • BÀI 23
  • Hịch tướng sĩ
  • Hành động nói
  • Trả bài tập làm văn số 5
  • BÀI 24
  • Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo)
  • Hành động nói (tiếp theo)
  • Ôn tập về luận điểm
  • BÀI 25
  • Bàn luận về phép học (Luận học pháp)
  • Viết đoạn văn trình bày luận điểm
  • Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
  • Viết bài tập làm văn số 6 - Văn nghị luận (làm tại lớp)
  • BÀI 26
  • Thuế máu (trích Bản án chế độ thực dân Pháp)
  • Hội thoại
  • Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
  • BÀI 27
  • Đi bộ ngao du (trích Ê-mỉn hay về giáo dục)
  • Hội thoại (tiếp theo)
  • Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
  • BÀI 28
  • Kiểm tra Văn
  • Lựa chọn trật tự từ trong câu
  • Trả bài tập làm văn số 6
  • Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
  • BÀI 29
  • Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (trích Trưởng giả học làm sang)
  • Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập)
  • Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
  • BÀI 30
  • Chương trình địa phương (phần Văn)
  • Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô-gíc)
  • Viết bài tập làm văn số 7 - Văn nghị luận (làm tại lớp)
  • BÀI 31
  • Tổng kết phần Văn
  • Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt
  • Văn bản tường trình
  • Luyện tập làm văn bản tường trình
  • BÀI 32
  • Trả bài kiểm tra Văn
  • Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (tiếp theo)
  • Trả bài tập làm văn số 7
  • Văn bản thông báo
  • BÀI 33
  • Tổng kết phần Văn (tiếp theo)
  • Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
  • Kiểm tra tổng hợp cuối năm
  • BÀI 34
  • Tổng kết phần Văn (tiếp theo)
  • Luyện tập làm văn bản thông báo
  • Ôn tập phần Tập làm văn
  • Phụ lục: Bảng tra yếu tố Hán Việt

Từ khóa » Soạn Văn Lớp 8 Tập 2 Bài Nhớ Rừng