Nhỏ Từ Từ Cho đến Dư Dung Dịch NaOH Vào Dung Dịch AlCl3 Hiện ...
Có thể bạn quan tâm
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3
- 1. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là
- 2. Tính chất hóa học của NaOH
- 2.1. Làm đổi màu chất chỉ thị
- 2.2. Natri hidroxit tác dụng với oxit axit
- 2.3. Natri hidroxit tác dụng với axit
- 2.4. Natri hidroxit tác dụng với muối
- 2.5. Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim
- 2.6. NaOH hòa tan kim loại
- 2.7. Điều chế dung dịch NaOH
- 3. Câu hỏi vận dụng liên quan
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi khi thực hiện phản ứng nhỏ từ từ NaOH vào AlCl3, với lượng NaOH thêm vào dư hay vừa đủ thì hiện tượng sau phản ứng khác nhau. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi liên quan đến nội dung câu hỏi. Mời các bạn tham khảo.
1. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B. Chỉ có kết tủa keo trắng.
C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.
D. Không có kết tủa, có khí bay lên.
Đáp án hướng dẫn giải
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Đáp án A
2. Tính chất hóa học của NaOH
2.1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.
2.2. Natri hidroxit tác dụng với oxit axit
Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.
Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2...
Ví dụ:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
2NaOH + 2NO2 → H2O + NaNO2 + NaNO3 (tạo 2 muối )
Phản ứng với SiO2 là phản ứng ăn mòn thủy tinh vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH.
2.3. Natri hidroxit tác dụng với axit
Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl+ H2O
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
2.4. Natri hidroxit tác dụng với muối
Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.
Ví dụ:
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
2.5. Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim
Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
2.6. NaOH hòa tan kim loại
Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al, Zn, Be Sn Pb
Ví dụ: Al, Al2O3 , Al(OH)3
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có thể viết
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng.
2.7. Điều chế dung dịch NaOH
Dây chuyền điều chế NaOH dựa trên phản ứng điện phân nước muối. Trong quá trình này, muối NaCl sẽ được điện phân thành Clo nguyên tố, dung dịch natri hydroxit, và hidro nguyên tố.
Phương trình điều chế như sau:
Phản ứng giữa xút và Clo bằng điện phân:
2Na+ + 2H2O + 2 e- → H2 + NaOH
Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn
NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
3. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:
A. Có một lớp Al(OH)3 bên ngoài bảo vệ
B. Có một lớp Al2O3 bên ngoài bảo vệ
C. Nhôm không tan trong nước
D. Nhôm bền, không bị oxi hóa
Xem đáp ánĐáp án BNhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ
Khi nhôm tác dụng chậm với oxi và hơi nước, chúng tạo thành một lớp nhôm oxit (Al2O3).
Lớp nhôm oxit này bám rất chắc vào bề mặt nhôm. Và ngăn chặn hoàn toàn không cho oxi tác dụng trực tiếp với nhôm. Do đó, nhôm bền trong môi trường không khí là nhờ lớp bảo vệ nhôm oxit ngay cả khi đun nóng
Câu 2. Cách nào sau đây không phá hủy các đồ dùng làm bằng nhôm?
A. Dùng nước chanh làm sạch bề mặt nhôm
B. Rửa sạch, lau khô và để chỗ khô ráo
C. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước vôi
D. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước biển
Xem đáp ánĐáp án BCách để không phá hủy các đồ dùng làm bằng nhôm là: Rửa sạch, lau khô và để chỗ khô ráo
Câu 3. Cho 2,04 gam oxit của một kim loại có công thức là M2O3 tác dụng vừa đủ 600ml dung dịch HCl 0,2M. Công thức oxit đó.
A. Fe2O3
B. Al2O3
C. Cr2O3
D. Mn2O3
Xem đáp ánĐáp án BnHCl = 02.06 = 0,12
M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
x mol 6 mol
Ta có: 6x = 0,12 => x = 0,02 mol
=> MM2O3 = 2,04/0,02 = 102 (g/mol) => MM = (102 - 3.12)/2 = 27 (g/mol)
Câu 4. Khi nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho tới dư vào dung dịch NaOH và lắc đều thì:
A. đầu tiên không xuất hiện kết tủa, sau đó có kết tủa trắng keo
B. đầu tiên xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan lại
C. đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa không tan lại
D. không thấy kết tủa trắng keo xuất hiện
Xem đáp ánĐáp án ABan đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ngay lập tức do NaOH dư:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Ta không quan sát thấy kết tủa. Sau đó khi AlCl3 dư thì bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo:
AlCl3 + 6H2O + 3NaAlO2 → 4Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
Câu 5. Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Al(OH)3.
B. Al2(SO4)3.
C. KNO3.
D. CuCl2.
Xem đáp ánĐáp án AChất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là Al(OH)3.
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là
A. NaAlO2 và Al(OH)3
B. Al2O3 và Al(OH)3
C. Al(OH)3 và Al2O3
D. Al(OH)3 và NaAlO2
Xem đáp ánĐáp án CTa có Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (X) → Al2O3(Y) → Al.
Phương trình hóa học
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 → 4Al + 3O2
Câu 7. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa
A. CuCl2.
B. NaNO3.
C. KCl.
D. AlCl3.
Xem đáp ánĐáp án DĐáp án hướng dẫn giải chi tiết
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)
Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3
Câu 5. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:
A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.
B. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.
C. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.
D. dung dịch trong suốt.
Xem đáp ánĐáp án CDẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3
=> Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng không tan
Câu 6. Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do:
A. Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính.
B. Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan, tương tự như Cu(OH)2
C. Zn(OH)2 là một bazo ít tan.
D. NH3 là môt hợp chất có cực và là một bazo yếu.
Xem đáp ánĐáp án BDung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do: Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan, tương tự như Cu(OH)2
Zn(OH)2 + NH3→ [Zn(NH3)4](OH)2
Câu 7. Cho 350 ml dung dịch KOH 0,1M vào 50 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 0,78 gam.
B. 0,39 gam.
C. 0,97 gam.
D. 0,68 gam.
Xem đáp ánĐáp án BnAlCl3 = 0,05.0,2 = 0,01 (mol);
nKOH = 0,35.0,1 = 0,035 (mol).
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl
0,01 → 0,03 → 0,01 (mol)
Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]
0,005 0,005 (mol)
mAl(OH)3 = 78.0,005 = 0,39 (g).
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
(a) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ.
(b) Quặng hematit nâu chứa Fe2O3
(c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có lớp màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
(d) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(e) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa
(g) Những người thiếu máu là do cơ thể thiếu canxi.
(h) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Xem đáp ánĐáp án C(a) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ
(d) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
(e) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa
(h) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương
Câu 9. Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong do
A. nhôm tác dụng được với dung dịch axit.
B. nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ.
C. nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.
D. nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh
Xem đáp ánĐáp án BNước vôi trong là Ca(OH)2
Nhôm tác dụng được với Ca(OH)2
Al + Ca(OH)2 + H2O → H2 + Ca(AlO2)2
Vì vậy không dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong.
Câu 10. Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?
A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần
C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan
Xem đáp ánĐáp án BAlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Nếu dùng dư NaOH thì: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng khi cho từ từ NaOH vào dung dịch AlCl3: thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra ta thu được dung dịch trong suốt.
..........................................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là tới bạn đọc. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 12...
- Chất X tác dụng với dung dịch HCl khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa chất X là
- AlCl3 + NaOH → NaAlO2 + NaCl + H2O
- Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng
- Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là
- Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau
- Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
- Chia sẻ bởi: Nguyễn Thị Phương Tuyết
- Nhóm: VnDoc.com
- Ngày: 30/07/2024
Tham khảo thêm
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là
Có thể dùng NaOH ở thể rắn để làm khô các chất khí
Đồng phân Este C5H10O2
Thạch cao sống có công thức hóa học là
Cho dãy các chất FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3 số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
Thạch cao khan có công thức là
Sục khí Clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường sản phẩm là
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện
NaOH là chất gì? Tính chất hóa học của NaOH
Gợi ý cho bạn
Trắc nghiệm tiếng Anh 5 i-Learn Smart Start Unit 1 Online
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên
Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo
Thạch cao sống có công thức hóa học là
Được 18-20 điểm khối A1 kỳ thi THPT Quốc gia 2022, nên đăng ký trường nào?
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 9 chương trình mới
Mẫu đơn xin học thêm
Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp
Lớp 12
Ôn tập Hóa 12
Ôn tập Hóa 12
Thạch cao sống có công thức hóa học là
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
Đồng phân Este C5H10O2
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là
Thạch cao khan có công thức là
Từ khóa » Hiện Tượng Khi Cho Từ Từ Alcl3 Vào Naoh
-
Khi Nhỏ Từ Từ Dung Dịch AlCl3 Cho Tới Dư Vào Dung Dịch NaOH Và Lắc ...
-
Khi Nhỏ Từ Từ Dung Dịch AlCl3 Cho Tới Dư Vào Dung Dịch ... - TopLoigiai
-
Nêu Hiện Tượng, Giải Thích Khi Nhỏ Từ Từ Dung Dịch NaOH Vào Dung ...
-
Có Hiện Tượng Gì Xảy Ra Khi Nhỏ Từ Từ đến Dư NaOH Vào Dung Dịch ...
-
Hiện Tượng Quan Sát được Khi Cho Từ Từ Dung Dịch AlCl3 Vào Dung ...
-
Khi Cho Từ Từ đến Dư Dung Dịch NaOH Vào Dung Dịch AlCl3 Thì Hiện ...
-
Hãy Cho Biết Hiện Tượng Xảy Ra Khi Cho Từ Từ đến Dư Dung Dịch AlCl3 ...
-
Cho Từ Từ đến Dư Dung Dịch AlCl3 Vào Dung Dịch NaOH
-
Hiện Tượng Quan Sát được Khi Ta đổ Từ Từ Dung Dịch NaOH đến Dư Và
-
12PP3402 - Đổi Mới Giáo Viên
-
AlCl3 + NaOH → NaAlO2 + NaCl + H2O - THPT Sóc Trăng
-
Hiện Tượng Nào Xảy Ra Khi Cho Từ Từ đến Dư Dung Dịch NaOH Vào ...
-
Nhỏ Từ Từ Cho đến Dư Dung Dịch NaOH Vào Dung Dịch AlCl3. Hiện ...
-
Chương I. Các Loại Hợp Chất Vô Cơ - Hoc24