Nhóm Cỏ Lá Rộng - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Nông - Lâm - Ngư >
- Nông nghiệp >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.9 MB, 101 trang )
4.2.2 Rau bợ nƣớc (Marsilea quadrifolia)Thuộc họ thực vật hạt trần, gồm cácloài cây thảo ở nước hay nửa nước có thân rễbò, có nhiều lông tơ, lá đơn hoặc có 4 lá chétxếp chéo nhau trên cùng một cuống dài.Rau bợ nước sống nhiều năm, thân rễmảnh bò sát mặt đất. ở mỗi đốt mọc mộtnhóm gồm 2 lá, có cuống dài 5 - 20 cm. Từgốc mỗi nhóm lá mọc ra chùm rễ phụ. Mọchoang dại ở nơi ẩm ướt, ruộng nước nông,Hình 1.3.23: Rau bợ nướccác chân ruộng mạ. Thân lá dùng làm thứcăn cho lợn.4.2.3 Rau mƣơng đứng (Ludwigia octovalvis)Thân đứng, phân cành, đôi khi thân gỗ ở phần gốc hoặc thân bụi. Lá dài2-14,5cm, rộng 0,4-4cm, hẹp hoặc rộng.Hình 1.3.24: Rau mương đứngCánh hoa vàng, 4-5 cánh, to và bầu dục hoặc thon dài 5-17mm, rộng 47mm. hạt xếp thành nhiều hàng trong mỗi ngăn của nang có vách mỏng màunâu, tròn, rộng 0,5-0,75mm.Cỏ rau mương đứng mọc ở nơi ẩm ướt, dọc theo mương, ruộng lúa. Làloài cỏ chính hại cây lúa.4.2.4 Cỏ xà bông (Sphenoclea zeylanica)Là cỏ nhất niên, thủy sinh thânthảo, cao 0,3-1,5m. Thân đứng, mềm,xanh, rộng, phân nhánh.Lá có phiến thon, không lông,dài khoảng 10cm, rộng 3cm. Phát hoaở ngọn, dạng hình trụ dài khoảng7,5cm, hoa mọc thành cụm, màu trắngđến xanh lá cây. Sinh sản bằng hạt.Là loài cỏ chính gây hại ruônglúa vùng nhiệt đới và mọc ở vùng đấtẩm ướt.Hình 1.3.25: Cỏ xà bông804.3. Nhóm cỏ lá rộng gây hại cây trồng cạn4.3.1 Cỏ hôi (cỏ cứt lợn) (Ageratum conyzoides)Hình 1.3.26: Cỏ hôi (cỏ cứt lợn)Cứt lợn là một loài cây nhỏ, mọc hằng năm, thân có nhiều lông nhỏ, mềm,cao khoảng 25-50cm, thường mọc hoang. Lá mọc đối xứng hình trứng hay bacạnh, dài từ 2-6cm, rộng 1-3cm, mép có răng cưa tròn, hai mặt đều có lông, mặtdưới có màu nhạt hơn. Hoa nhỏ, màu tím xanh. Quả màu đen, có 5 sống dọc.4.3.2 Cỏ trái nổ (Ruellia tuberosa)Hình 1.3.27: Cỏ trái nổCỏ đa niên, cao đến 60cm. Thân thẳng đứng, phân cành, trơn, màu tímđến xanh lá cây.Lá mọc đối hình bầu dục. hoa kiểu tụ tán mọc ở nách lá, dạng hìnhchuông, màu tím nhạt. rễ có căn hành. Sinh sản bằng hạt và củ. Gây hại ở vùngđất cây trồng cạn, nơi đất hoang hóa.4.3.3 Cỏ rau trai (Commelina diffusa)Cỏ dạng bò hoặc đứng, nhiều rễ, nhất niên hoặc đa niên. Thân thườngphân cành, không có long.Lá thẳng, thon dài 3.5-11cm, rộng 2cm, biến đổi hình dạng theo sự cherợp, có lông ở bìa lá.81Hình 1.3.28: Cỏ rau traiLà loài rất phổ biến ở đất ẩm ướt, màu mỡ, vùng đất cây trồng cạn vàruộng lúa nước.4.3.4 Cỏ chó đẻ (Phyllanthus urinaria)Cây thân thảo sống một năm (đôi khi lâu năm), mọc thẳng hay nằm bò,cao tới 80 cm; thân cây tạo nhiều nhánh ở gần gốc; các nhánh nằm sóng soài haythẳng, có cánh, có lông cứng dọc theo một bên.Các lá xếp thành hai dãy. Các lá kèmhình trứng-mũi mác, khoảng 1,5 mm, gốc lákèm có tai dễ thấy. Cuống lá kèm rất ngắn.Phiến lá mỏng như giấy, thuôn dài hay thuôndài-trứng ngược hoặc gần như thẳng, đôi khihơi cong hình lưỡi liềm, kích thước 4-10 x 25 mm, màu lục xám hoặc nhợt nhạt, hoặc đôikhi nhuốm màu ánh đỏ, phần gần trục màulục tươi hay sẫm, gốc lá chủ yếu tù, đôi khikhông đối xứng dễ thấy, mép lá có lông, đỉnhHình 1.3.29: Cỏ chó đẻlá thuôn tròn, tù hoặc có chóp nhỏ nhọn đầu.Có 4-5 cặp gân lá, dễ thấy.Cây đơn tính cùng gốc. Hoa đực mọc thành chùm 2-4 hoa dọc theo phầnngoại biên của các cành nhỏ, hình elip tới thuôn dài-trứng ngược, kích thước0,3-0,6 x 0,2-0,4 mm, màu trắng hơi vàng. Hạt hình 3 mặt, kích thước 1-1,2 x0,9-1 mm, màu nâu đỏ hơi xám nhạt, với 12-15 lằn gợn ngang rõ nét ở lưng vàcác mặt, thường với 1-3 vết lõm sâu hình tròn trên mặt. Ra hoa trong khoảngtháng 4-6. Xuất hiện ở đất trồng cây trồng cạn.B. Câu hỏi và bài tập thực hành- Câu hỏi: Trình bày ngắn gọn khả năng gây hại, đặc điểm sinh vật của nhóm cỏhọ hòa bản, cỏ chác lác và cỏ lá rộng trên cây trồng cần quản lý.- Bài tập thực hành:+ Bài tập 1: Nhận dạng cỏ thuộc nhóm hòa bản (hòa thảo) hại cây trồng;+ Bài tập 2: Nhận dạng cỏ thuộc nhóm chác, lác hại cây trồng;+ Bài tập 3: Nhận dạng cỏ thuộc nhóm lá rộng hại cây trồng.C. Ghi nhớKhả năng gây hại, đặc điểm sinh vật của nhóm cỏ hòa bản, chác lác và lárộng trên cây trồng cần quản lý.82Bài 4: SINH VẬT KHÁC HẠI CÂY TRỒNGMã bài: MĐ 01-4Mục tiêu:+ Về kiến thức:- Xác định được thành phần sinh vật khác hại cây trồng, loài gây hại chủ yếu;- Mô tả được đặc điểm cơ bản về tình hình phân bố, đặc điểm hình thái,sinh học, cách gây hại và sự phát sinh phát triển của sinh vật hại cây trồng.+ Về kỹ năng:- Nhận biết được khả năng gây hại;- Xác định được loài sinh vật gây hại trên đồng ruộng thông qua triệuchứng, hình thái của chúng.A. Nội dung:1. Nhện hại cây trồng1.1. Tác hại của nhện hại cây trồngNhện là một trong những loài dịch hại trở nên nghiêm trọng trong nhữngnăm gần đây, chúng gây hại khá nặng. Đặc biệt là các loại cây trồng được thâmcanh cao như lúa, bông, chè, cam, chanh, quýt, bưởi, nhãn, vải, đậu đỗ, cà chua,khoai tây, thược dược, hoa hồng và nhiều loài cây làm thuốc, cây cảnh.Nhện làm cho cây còi cọc, điểm sinh trưởng bị chết, lá, hoa và quả bị rụnglàm giảm đáng kể năng suất, đặc biệt là chất lượng và giá trị hàng hoá của sảnphẩm. Tuy nhiên trong sản xuất, người ta thường chỉ phát hiện được triệu chứnggây hại của nhện khi đã muộn, lúc quả đã rụng hoặc đã bị “rám”, điểm sinhtrưởng hoặc lá bị “cháy đen” hoặc “đốm bạc”.Ngoài tác hại trực tiếp, một số loài nhện nhỏ hại còn truyền các bệnh virusnguy hiểm cho cây.Các loài nhện hại phổ biến là: Nhện đỏ (Tetranychus sp.) gây hại nhóm cây raumàu; nhện đỏ (Panonychus citri Mc Gregor), nhện trắng (Polyphagotarsonemuslatus) và nhện vàng (Phyllocoptruta oleivora) hại cây có múi; Nhện long nhung(Eriophyes litchii Keifer) hại nhãn, vãi.1.2. Các loại nhện hại1.2.1 Nhện đỏ (Tetranychus sp.) gây hại nhóm cây rau màuĐặc điểm sinh học, gây hại- Nhện trưởng thành hình bầu dục, thân rấtnhỏ khoảng 0,4 mm, Toàn thân phủ lônglưa thưa và thường có màu xanh, trắng hayđỏ với đốm đen ở 2 bên thân mình. Nhìnxuyên qua cơ thể có thể thấy được hai đốmmàu đậm bên trong, đó là nơi chứa thứcăn. Sau khi bắt cặp, sâu trưởng thành cáibắt đầu đẻ trứng từ 2-6 ngày, mỗi nhện cáiđẻ khoảng 70 trứng.Hình 1.4.1: Nhện đỏ hại cây rau,màu83- Trứng rất nhỏ, hình cầu, bóng láng và được gắn chặt vào mặt dưới củalá, thường là ở những nơi có tơ do nhện tạo ra trong khi di chuyển. Khoảng 4-5ngày sau trứng nở.Nhện đỏ hoàn tất một thế hệ từ 20-40 ngày.- Nhện đỏ có diện phân bố rất rộng và gây hại trên nhiều loại cây khácnhau như bầu bí dưa, cà chua, cà tím, các loại đậu, đu đủ...- Nhện di chuyển rất nhanh vànhả tơ mỏng bao thành một lớp ở mặtdưới lá nên trông lá có màu trắng dơ dolớp da để lại sau khi lột cùng với bụi vànhững tạp chất khác.- Nhện đỏ chích hút mô của lácây làm cây bị mất màu xanh và có màuvàng và sau cùng lá sẽ bị khô đi. Màuvàng của lá dễ nhìn thấy nhất là ở mặt Hình 1.4.2: Nhện đỏ hại cây rau, màudưới lá, làm giảm phẩm chất và năngsuất trái.Biện pháp quản lý:Khi nhện xuất hiện mật độ cao sử dụng luân phiên các thuốc có hoạt chấtnhư Dicofol, Fenpyroximate, Abamectin,…1.2.2 Nhện đỏ (Panonychus citri M.) hại cây có múiĐặc điểm sinh học, gây hại- Sâu trưởng thành có dạng hình bầu dục, màu đỏ nâu, dài từ 0,30-0,40mm. Trên cơ thể có nhiều lông mịn. Một nhện cái đẻ từ 20-50 trứng trong thờigian từ 2 - 3 ngày, trứng được đẻ trên cả 2 mặt lá. Sâu trưởng thành đực thườngtìm thấy gần sâu non cái sắp vũ hóa để chờ bắt cặp.- Trứng rất nhỏ, tròn, màu đỏ, được đẻ rời rạc trên lá.- Sâu non có 3 đôi chân, trong đó 2 đôi hướng về phía trước và 1 đôihướng về phía sau.- Ngoài các cây thuộc họ cam quýt, nhện đỏ còn tấn công cây hoa hồng,hoa huệ và một số cây cảnh khác.- Nhện thích chích hút trên lá và trái non. Trên lá, vết chích hút tạo thànhnhững chấm li ti đầu tiên ở mặt trên, khi bị nặng vết này lan rộng ra và khô dần,mất màu, lá rụng. Nhện ăn chất diệp lục, để lại những đốm nhỏ màu nâu nhạthay màu vàng trên mặt lá và trái. Khi những vết chích hút bị khô sẽ tạo thànhnhững vảy sần sùi màu nâu sậm nên trái được gọi là “da cám”, “da lu”.84
Xem ThêmTài liệu liên quan
- giáo trình mô đun dịch hại cây trồng
- 101
- 5,796
- 80
- MÔI TRƯỜNG MARKETING(Marketing Environment)
- 18
- 380
- 2
- Hành vi khách hàng (Customer behaviours)
- 33
- 490
- 0
- Các chức vụ trong tiếng anh
- 2
- 1
- 17
- NGHIêN CỨU MARKETING(Marketing research)
- 21
- 445
- 1
- PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG – LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU - ĐỊNH VỊ TRONG THỊ TRƯỜNG (Segmentation - Targetting - Positioning)
- 29
- 1
- 1
- CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM (Product Strategy)
- 45
- 397
- 1
- Chiến lược định giá (Pricing strategy)
- 36
- 838
- 1
- Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi chính đáng của vợ và các con khi vợ chồng ly hôn theo luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2000
- 18
- 1
- 2
- Khởi kiện vụ án dân sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004
- 16
- 1
- 1
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2005
- 18
- 1
- 5
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(5.9 MB) - giáo trình mô đun dịch hại cây trồng-101 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cỏ Lá Rộng Là Gì
-
Các Loại Cỏ Dại Thường Gặp Trên Ruộng Lúa Và Cách Phòng Trừ
-
Danh Sách 4 Loại Thuốc Trừ Cỏ Lá Rộng ở Lúa Cấy được đánh Giá Cao ...
-
Cỏ Lá Rộng Là Gì?
-
[PDF] QUẢN LÝ CỎ DẠI & LÚA CỎ
-
Cỏ Dại Trên Ruộng Lúa Và Cách Phòng Trị - Bình Điền – MeKong
-
Biện Pháp Quản Lý Cỏ Dại Trong Ruộng Lúa - Hợp Trí
-
CÁCH PHÂN LOẠI CỎ DẠI
-
Quản Lý Cỏ Dại Trong Canh Tác Cây Trồng
-
Các Loại Cỏ Dại Thường Gặp Trên Ruộng Lúa Và Cách Phòng Trừ
-
Chủ đề: Cỏ Lá Rộng - Cẩm Nang Cây Trồng
-
Cỏ Lá Rộng - Công Ty Cổ Phần Vật Tư Tây Đô Long An
-
Cách Phân Loại Cỏ Dại - Công Ty Cổ Phần Thuốc Sát Trùng Cần Thơ
-
Cây Lá Rộng – Wikipedia Tiếng Việt