Nhựa PS Là Gì? Đặc điểm Và ứng Dụng Trong Cuộc Sống - VRO Group

Mục Lục

Toggle
  • Nhựa PS là gì?
  • Các loại nhựa PS
    • Nhựa EPS
    • Nhựa HIPS
    • Nhựa GPPS
  • Đặc điểm của nhựa PS
  • Tính chất vật lý
  • Tính chất hóa học
  • Cách điều chế vật liệu từ PS
  • Một số ứng dụng của nhựa PS
  • Ứng dụng của nhựa EPS vào lĩnh vực xây dựng
    • sản phẩm của vro sử dụng xốp eps

Nhựa PS là loại nhựa sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Hãy cùng VRO Group tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm và ứng dụng của loại nhựa này trong bài viết dưới đây nhé!

nhựa PS

Nhựa PS là gì?

Nhựa PS hay còn gọi là Plystiren (Polystyrene) là một loại nhựa dẻo được tạo nên từ quá trình trùng hợp stiren (stryren) và có thể tái chế. PS nguyên sinh có thể tái chế thành PS tái sinh. Ở điều kiện thường, loại nhựa này có dạng cứng, trong suốt, không mùi, khi cháy ngọn lửa không ổn định.

Loại nhựa này được biết đến lần đầu tiên vào năm 1845 trong quá trình đốt nóng chất styren trong ống thủy tinh ở nhiệt độ 200 độ C. Nhưng cho đến năm 1937, loại nhựa này mới được tổng hợp và được đưa vào sử dụng một cách rộng rãi.

Nhựa Polystyren có công thức cấu tạo là: (CH[C6H5]-CH2)n

Các loại nhựa PS

Nhựa PS được chia thành 3 loại nhựa cụ thể:

Nhựa EPS

Hay còn được gọi với cái tên là mút xốp, có tên gọi là Expanded Polystyrene. Nó được sản xuất dưới dạng hạt có chứa chất khí Bentan (C5H12), một loại khí dễ cháy.

Các hạt EPS có thành phần tổng hợp từ 90- 95% Polystyrene và 5 – 10% chất khí như Pentane hay Carbon Dioxide. Khi qua quá trình xử lý, các hạt nhựa này sẽ nở to tăng kích thước và kết dính vào nhau. Và khi đưa vào sản xuất sẽ được tạo hình thành những những sản phẩm nhất định.

Nhựa HIPS

Nhựa HIPS là một trong những loại nhựa nổi bật có gốc PS. Nó sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội như độ cứng cao, có màu trong suốt, dễ tạo mày. Để làm ra các sản phẩm từ nhựa HIPS người ta sử dụng phương pháp cán màng hút định hình thông qua công nghệ ép ở các nhiệt độ từ 180 độ C đến 240 độ C. Hiện nay loại nhựa này đang được ứng dụng phổ biến trong sản xuất.

Bên cạnh độ cứng lớn, nhựa HIPS còn sở hữu đặc tính nổi bật là không thấm nước (vì là nhựa dẻo Olefin). Do đó trong quá trình sản xuất người ta thường sấy ở nhiệt độ cao 60 độ C trong thời gian 1h để đạt chất lượng sản phẩm tốt nhất.

HIPS thường được ứng dụng để làm vỏ các sản phẩm như xe máy, vỏ tivi, hộp, khay đựng bánh kẹo, hũ sữa chua, chén, cốc, đĩa dùng 1 lần.

Nhựa GPPS

Nhựa GPPS là một trong những hạt nhựa nguyên sinh General Purpose Polystyrene 525N. Nó được tạo ra từ Polystyrene, có màu trắng trong tự nhiên.  Loại nhựa này được ứng dụng để làm đồng hồ treo tường, vỏ công tơ điện, khay hộp thực phẩm, làm lọ mỹ phẩm cao cấp,…

phân loại nhựa PS

Phân loại các loại nhựa PS

Đặc điểm của nhựa PS

Là loại nhựa được ưa chuộng sử dụng phổ biến, nhựa PS sở hữu nhiều đặc điểm nổi bật như:

  • Nhựa có màu trong suốt nhưng rất dễ tạo màu.
  • Thực hiện gia công dễ dàng bằng phương pháp ép và ép phun.
  • Cứng, giòn nên rất dễ gãy khi có tác động từ bên ngoài. Tuy nhiên vấn đề có thể khắc phục bằng cách thêm High Impact Polystyrene (HIPS), cao su non Polybutadiene trong quá trình trùng hợp.
  • Khả năng kháng hóa chất kém.
  • Không bền vững dưới tác động của thời tiết.
  • PS cũng có thể sửa đổi thành EPS, khi đó thường được gọi là xốp.
  • Có khả năng chống lại dung môi.
  • Bỏng với lửa màu vàng cam, với bồ hóng đen.
  • Dễ gia công bằng phương pháp ép và ép phun (nhiệt độ gia công của nhựa vào khoảng 180°C – 200°C)
  • Thuộc dòng nhựa dẻo, loại nhựa chảy mềm thành chất lỏng dưới tác dụng của nhiệt độ cao và đóng rắn khi làm nguội.

đặc điểm của nhựa PS

Đặc điểm của nhựa PS

Tính chất vật lý

Tính chất vật lý của nhựa sẽ phụ thuộc vào mức độ trùng hợp. Nếu như vượt quá mức độ trùng hợp nhất định thì tính chất cơ học sẽ giảm.

  • Khối lượng riêng: 1,05 – 1,06 g/cm3
  • Nhiệt độ sôi: ts = 145,2 độ C
  • Nhiệt độ nóng chảy: tnc = -30,63 độ C
  • Độ nhớt (25 độ C): µ = 0,7 cP
  • Nhiệt độ bùng cháy: tbc = 34 độ C
  • Modun đàn hồi kéo (2,8 – 3,5).103 N/mm2
  • Độ dai va đập 12-20 KJ/m2
  • Độ cứng Brinel 140 – 160 HB
  • Nhiệt độ làm việc lâu dài 70 – 75 oC

Độ bền

  • Khi kéo 35-59 N/mm2
  • Khi nén 56-133 N/mm2
  • Khi uốn 80-112 N/mm2

Tính chất hóa học

  • PS hòa tan trong Cacbua hydro thơm, Cacbua hydro clo hóa, Aceton.
  • Không hòa tan trong Cacbua hydro mạch thẳng, rượu thấp (rượu có độ rượu thấp), ete, phenol, axit acetic và nước.
  • Bền vững trong các dung dịch kiềm, axit sulfuric, photphoric và boric với bất kỳ nồng độ nào.
  • Bền với axit clohydric 10 – 36%, axit acetic 1- 29%, axit formic 1-90% và các axit hữu cơ khác.
  • Ngoài ra Polystyrene còn bền với xăng, dầu thảo mộc và các dung dịch muối.

Cách điều chế vật liệu từ PS

Như đã nói ở trên nhựa PS có thể tái chế và sử dụng lại trong nhiều lĩnh vực. Nhiệt độ nhiệt dẻo của PS khoảng 80-100 độ C nên trong việc tái chế trực tiếp, ta chỉ cần cắt và làm vụn ra thành những mảnh nhỏ, sau đó được nhiệt dẻo, đem xử lý đống khuôn để tạo hình cho sản phẩm.

Bên cạnh đó trong một số trường hợp, ta có thể sử dụng phương pháp nhiệt phân hoặc phương pháp phân giải bởi Hydrocracking.

Một số ứng dụng của nhựa PS

Sở hữu nhiều đặc điểm nổi bật, nhựa PS được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như:

  • Được ứng dụng để để sản xuất hộp xốp nhựa đựng thực phẩm, vỏ nhựa CD, DVD, đồ chơi trẻ em, máy vi tính, máy sấy tóc và các thiết bị trong nhà bếp.
  • Nhựa định hình PS được sử dụng để sản xuất hộp nhựa, ly nhựa, tô chén nhựa, khay nhựa bánh kẹo nhờ vào đặc tính cứng và giòn. Sản phẩm nhẹ, dễ tạo hình, sản phẩm cho ra đẹp.
  • Tuy nhiên đối với các sản phẩm được làm từ nhựa Polystyrene không nên sử dụng loại nhựa này để đựng thức ăn nóng (trên 70 độ C). Do ở nhiệt độ cao Monostyren giải phóng ra lượng lớn, làm tổn hại đến gan.
  • Đặc biệt không sử dụng khay nhựa từ PS để đựng nước sôi và thức ăn nhiều dầu mỡ, dưa muối hoặc giấm.

ứng dụng của nhựa PS vào lĩnh vực sàn xốp

Ứng dụng của nhựa

Một số đồ dùng trong cuộc sống được làm từ nhựa PS đó là:

  • Dùng làm hộp đựng trang sức.
  • Dùng làm vỏ âm thanh và băng video.
  • Có thể làm bộ dụng cụ lắp ráp mô hình.
  • Làm cốc sử dụng một lần.
  • Bao bì xốp như hộp và vật liệu phụ.
  • Bộ đồ ăn xốp như cốc, đĩa, hộp đựng.
  • Vật liệu cách nhiệt cho tòa nhà (EPS).
  • Làm vỏ cho các thiết bị điện tử như tivi, điều hòa không khí hoặc vỏ máy tính (HIPS).
  • Dùng làm đồ chơi (HIPS).
  • Dùng làm thiết bị như trục ổ đĩa vành đai của đoạn video băng ghi âm, thủy ngân đèn bìa, bìa máy tính điện tử.
  • Chi tiết máy như bánh răng, cam

Ứng dụng của nhựa EPS vào lĩnh vực xây dựng

Nổi bật với khả năng cách âm tuyệt vời cùng với giá thành hợp lý, nhựa EPS đã trở thành một loại vật liệu phổ biến được ứng dụng trong xây dựng, cụ thể:

  • Lõi xốp EPS trong công nghệ sàn phẳng vượt nhịp lõi xốp; gạch bê tông lõi xốp, xốp tôn nền….
  • Làm các tấm xốp giúp cách âm, cách nhiệt, chống nóng, giảm ồn, chống cháy lan cho các công trình của ngành xây dựng.
  • Tạo ra các tấm EPS sử dụng rộng rãi trong các công trình kiến trúc, sử dụng cho các mục đích thi công xây dựng như: ốp mái, trần, tường, hoặc làm các vách ngăn.

ứng dụng của nhựa PS vào lĩnh vực sàn xốp

Ứng dụng của nhựa EPS vào lĩnh vực sàn xốp

Trên đây là toàn bộ thông tin về nhựa PS mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng bài viết sẽ đem lại cho bạn nhiều kiến thức hữu ích khi tìm hiểu về vấn đề này. Mọi thắc mắc hay những ý kiến đóng góp vui lòng liên hệ với VRO Group để được hỗ trợ.

Xem thêm: Xốp EPS là gì? Đặc điểm và ứng dụng

sản phẩm của vro sử dụng xốp eps

Sàn phẳng không dầm lõi xốp S-VRO

Tường gạch bê tông lõi xốp G-VRO

Tấm tường chịu lực 3D VRO (T-VRO)

Ứng dụng tấm ốp tường chống nóng VRO

Tấm ốp tường chống nóng | Tấm tường chống nóng Hà Nội

Xốp tôn nền

Xốp tôn nền TN-VRO

Nhà Bê tông di động VRO-HOME

Cốp pha thông minh VRO tạo sàn phẳng và sàn ô cờ

Gạch lát tiêu nhiệt sàn & mái GM–VRO

Từ khóa » đặc Tính Nhựa Ps