Những Cách Khen Ngợi Trẻ Bằng Tiếng Anh - VnExpress

Lời động viên thông thường

1. I miss you when I don’t see you.

Bố/mẹ nhớ con nhiều khi không được gặp con.

2. I believe you.

Bố/mẹ tin tưởng ở con.

3. I am so proud of you.

Bố/mẹ vô cùng tự hào về con.

4. I am proud of the person you are becoming.

Bố/mẹ tự hào về người mà con đang trở thành.

5. I will love you no matter what.

Bố/mẹ sẽ mãi yêu con dù bất cứ điều gì xảy ra.

Lời khích lệ khi trẻ hoàn thành nhiệm vụ được giao

1. Your ideas are so creative.

Ý tưởng của con vô cùng sáng tạo.

2. I can see that you are trying so hard.

Bố/mẹ có thể thấy con đang nỗ lực rất nhiều.

3. Your desire to learn makes me so proud of you.

Khát vọng học tập của con khiến bố/mẹ vô cùng tự hào.

4. I love your enthusiasm with this task.

Bố/mẹ yêu cách con dành niềm say mê đối với nhiệm vụ này.

5. I can see that you are working so hard on this.

Bố/mẹ có thể nhìn thấy sự nỗ lực chăm chỉ của con trong nhiệm vụ lần này.

Lời động viên khi trẻ đang cố gắng giải quyết vấn đề

1. All you can do is try your best.

Tất cả những gì con cần làm là cố gắng hết sức.

2. I am so glad you asked for help when you needed it.

Bố/mẹ rất vui vì con đã nhờ giúp đỡ khi gặp khó khăn.

3. Nobody is perfect, and that is ok.

Không ai là hoàn hảo và điều đó hoàn toàn bình thường.

4. You can learn from your mistakes.

Con có thể học hỏi từ sai lầm của mình.

5. Your perseverance will help you succeed.

Sự kiên trì sẽ giúp con đạt được thành công.

6. Believe in yourself, you can do it.

Hãy tin vào bản thân mình, con có thể làm được mà.

7. Mistakes are proof that you are trying.

Sai lầm là bằng chứng cho thấy con đang cố gắng.

Ảnh: Shutterstock.

Ảnh: Shutterstock.

Lời an ủi khi trẻ có một ngày tồi tệ

1. I am sorry you had a bad day, tomorrow will be better.

Bố/mẹ rất tiếc vì con đã có một ngày tồi tệ nhưng ngày mai sẽ tốt hơn.

2. You can’t always make everyone happy.

Con không thể luôn làm mọi người vui vẻ.

3. You will feel better after you get some rest.

Con sẽ cảm thấy tốt hơn sau khi nghỉ ngơi.

4. Tell me something that made you smile today.

Hãy kể cho bố/mẹ điều làm con mỉm cười ngày hôm nay.

5. When I have a bad day, I try to concentrate on the positive things.

Khi bố/mẹ có một ngày tồi tệ, bố/mẹ sẽ cố gắng chỉ chú ý vào những điều tích cực.

6. Let’s have a cuddle and you can tell me all about it.

Hãy để bố/mẹ ôm con và con có thể kể cho bố/mẹ nghe tất thảy mọi điều.

Lời khen ngợi hành động của trẻ

1. You showed great generosity when you did that.

Con đã thể hiện sự hào phóng của mình khi con làm việc đó.

2. I appreciate it when you put someone else first.

Bố/mẹ đánh giá cao khi con đặt người khác lên trên bản thân mình.

3. You have been such a great friend.

Con là người bạn vô cùng tuyệt vời.

4. I really appreciate what a great listener you are.

Bố/mẹ đánh giá cao khả năng lắng nghe của con.

5. Your honesty makes me so proud.

Sự trung thực của con làm bố/mẹ vô cùng tự hào.

Lời khích lệ để truyền cảm hứng

1. You can be anything you want to be.

Con có thể trở thành bất cứ ai mà con muốn trở thành.

2. Believe in yourself, and you can.

Hãy tin vào bản thân và con có thể làm được.

3. When you are happy, I am happy.

Khi con hạnh phúc, bố/mẹ cũng cảm thấy hạnh phúc.

4. You are valuable/ You are important.

Con là người có giá trị/ Con là người quan trọng.

5. You inspire me.

Con là người truyền cảm hứng cho bố/mẹ.

Tú Anh (Theo Bilingual Kidspot)

Từ khóa » Khen Em Bé Dễ Thương Bằng Tiếng Anh