Những Câu Chúc Ngon Miệng Bằng Tiếng Anh Và Giao Tiếp Trong Bữa ăn

Một số câu hỏi về bữa ăn:

– Would you like a coffee? (Anh muốn uống cà phê chứ?)

-> Cấu trúc: Would you like + N? (Khi bạn muốn ngỏ ý hỏi ai đó muốn ăn/uống món gì.)

– Did you have your breakfast/ lunch/ dinner? – Bạn đã ăn sáng/ trưa/ tối chưa?

– What’s for breakfast/ lunch/ dinner? – Ăn gì vào buổi sáng/ trưa/ tối?

– What are you going to have? – Bạn định dùng gì?

– What’s to eat? Ăn cái gì?

– Do you know any good places to eat? – Cậu có biết chỗ nào ăn ngon không?

– When do we eat? Khi nào chúng ta ăn?

– Shall we get a take-away? – Chúng mình mang đồ ăn đi nhé?

– Did you enjoy your breakfast/ lunch/ dinner? – Bạn ăn sáng/ ăn trưa/ ăn tối có ngon không?

-> Cấu trúc: Did you enjoy + N-> Bạn dùng để hỏi ai đó ăn gì có ngon không!)

Dọn món ăn ra bàn:

– It’s time to eat – Đến giờ ăn rồi

– Call everyone to the table – Gọi mọi người đến bàn ăn đi

– Watch out, it’s hot – Coi chừng nóng đó

– Today’s looks delicious foods: Trông đồ ăn hôm nay ngon!

– Today’s food any more cooking: Hôm nay nấu nhiều thức ăn thế!

– People eat more on offline: Mọi người ăn nhiều vào nhé!

– I like chicken/ fish/ beef…: Tôi thích ăn thịt gà/cá/thịt bò…

-> Cấu trúc: I like + N: … bạn dùng cấu trúc này để nói bạn thích món nào đấy.

– Help yourself ! – Cứ tự nhiên đi !

– Dig in : ăn nào, bắt đầu ăn nào!

– I’m starving ! Tôi đói quá

– People eat more on offline – Mọi người ăn nhiều vào nhé!

– Would you like something to drink first? – Cô muốn uống gì trước không?

Nhận xét món ăn:

– Delicious foods: Món ăn ngon quá!

– That smells good : Thơm quá!

-> Cấu trúc: see/fell/ smell/state + Ajd để diễn tả bạn thấy/ cảm nhận/ ngửi/ nếm thức ăn thế nào!

– This is too salty/sweet/spicy/cold: Món này mặn/nguội quá!

– This doesn’t taste right: Món này không đúng vị.

Ý muốn dùng thêm món gì:

– Could you have some more rice/ a cup milk/ a cup tea, salad…: Cho xin thêm 1 ít cơm/ 1 cốc sữa/ 1 cốc trà, rau trộn…nữa.

-> Cấu trúc: Could you have some more + N. Bạn dùng cấu trúc để diễn tả ý muốn dùng thêm món gì.

– Would you like anything else?: Có muốn ăn/ uống thêm nữa không?

– More milk please! – Làm ơn thêm một chút sữa!

– May I have seconds, please? – Cho tôi thêm làm ơn?

– Could I have seconds,please? – Cho tôi suất ăn thêm, làm ơn?

– Would you like some more of this? – Bạn có muốn thêm một chút không?

Sau khi ăn:

– You have to eat everything. – Con phải ăn hết.

– Wipe your mouth. – Chùi miệng đi.

– Please clear the table. – Xin vui lòng dọn bàn.

– Please put your dishes in the sink. – Làm ơn bỏ chén dĩa vào bồn rữa.

– It’s your turn to clear the table. – Đến lượt bạn dọn bàn.

-> Cấu trúc: It’s turn to + V+ O. Bạn dùng để nói rằng đã đến lượt ai để làm gì/

– Whose turn is it to do the dishes? – Đến lượt ai rữa chén?

– I feel full: Tôi cảm thấy no.

– Meal is very nice, today: Bữa ăn hôm nay rất tuyệt!

Từ khóa » đi ăn Cơm Thôi Dịch Sang Tiếng Anh