Những Câu đố Trong Tiếng Anh (English Riddles) - Luyện Thi PRO

  • Luyện thi PRO
  • Tự học tiếng Anh hiệu quả
  • Bài này
Những câu đố trong tiếng Anh (English Riddles)

"Riddles" trong tiếng Anh là những câu đố vui, đố mẹo để rèn luyện trí tuệ và độ nhạy bén của bạn. Chúng cũng là một hình thức giải trí giúp bạn biết được bạn hiểu tiếng Anh đến cỡ nào. Hãy cùng Luyện thi PRO thử sức với một số câu đố sau đây nhé.

1. Why is the letter E so important? 

Đáp án

Because it is the beginning of everything. Khá là mẹo đúng không nào? Theo nghĩa đen của câu giải thích, chữ E quan trọng vì nó là sự khởi đầu của mọi thứ, nhưng ta phải hiểu theo nghĩa nó là chữ cái bắt đầu của từ "everything" (mọi thứ). 

2. What has a head and a foot but no body? 

Đáp án

A bed (cái giường).

Ta hay nói đầu giường (head of the bed) và chân giường (foot of the bed) còn gì?

3. Who works only one day in a year but never gets fired? 

Đáp án

Santa Claus (Ông già Noel).

Chuẩn không cần chỉnh đúng không?

4. What is the longest word in the English language? 

Đáp án

Smiles, because there is a mile between the beginning and the end of it. Đó là từ "smiles" (những nụ cười, hay dạng động từ ngôi thứ ba số ít) vì giữa chữ cái đầu "s" và chữ cái cuối "s" là khoảng cách dài "mile" - một dặm (đơn vị khoảng cách)

5. You answer me, although I never ask you questions. What am I? 

Đáp án

A telephone (chiếc điện thoại). Rõ ràng là nó không hỏi bạn mà chỉ reo lên thôi nhưng bạn vẫn phải trả lời điện thoại đúng không?

6. What word is always pronounced wrong?

Đáp án

"Wrong" (sai) Chỉ có thể là từ "wrong" thôi nhé. Câu hỏi gây hiểu lầm theo nghĩa "từ được phát âm sai" (wrong là trạng từ) trong khi phải hiểu là "được phát âm là 'wrong''" (wrong là danh từ) đó nha.

7. There is a man, with his horse he is going to a town. The man went to the town on Saturday. He stayed there for 3 days and then he left on Friday. How?  (His horse was not tired, he wasn't sleepy and took rest.)

Đáp án

The horse's name was Friday (tên con ngựa là Friday).

"left on Friday" trong câu này không có nghĩa là rời đi VÀO ngày thứ 6 mà là rời đi TRÊN Thứ Sáu (tên con ngựa).

8. Lucy is outside a shop. She can't read the signs but she knows she needs to go in to make a purchase. What store is she at?

Đáp án

Eye glasses store (cửa hàng mắt kính).

Không đọc được bảng hiệu dù đứng ngoài cửa hàng thì rõ ràng thị lực của Lucy cần phải được kiểm tra rồi. Chính vì vậy nên cô vào để đo mắt và mua mắt kính đó.

9. What are 2 things that have eyes, yet can't see? 

Đáp án

A needle and a storm (một cây kim thêu và một cơn bão). Bạn có nhớ ta vẫn thường hay gọi mắt cá, mắt bão không? Trong tiếng Anh cũng tương tự như vậy, ta có "eye of the needle" là cụm từ chỉ chiếc lỗ trên cây kim thêu và "eye of the storm" chính là mắt bão.

10.Tuesday, Bill and Jim went to a restaurant they ordered and ate their food and stuff like that. Then they paid the bill, but neither Bill nor Jim paid the bill. Who did?

Đáp án

Tuesday (tên người).

Trong bữa ăn này có đến 3 người lận nhé: Tuesday, Bill và Jim. Vì 2 người kia không trả nên chắc chắn Tuesday là người trả tiền rồi. Đừng nhầm với thời gian là ngày thứ 3 nhé vì nếu muốn ám chỉ thời gian thì phải là "On Tuesday" nhé.

11. What has to be broken before you can use it?

Đáp án

An egg (một quả trứng)

Chiên trứng suốt nhưng chắc bạn không để ý điều này?

12. What question can you never answer yes to?

Đáp án

Are you asleep yet? (bạn đã ngủ chưa?)

Nếu ngủ rồi thì làm sao người được hỏi trả lời đúng không nào? Nếu bạn có một câu hỏi khác, hãy comment bên dưới nhé.

13. What goes up but never comes down?

Đáp án

Your age (tuổi của bạn)

Mỗi năm ta lại tăng một tuổi chứ không thể giảm nè

14. What can you keep after giving to someone?

Đáp án

Your word (lời nói, lời hứa của bạn)

Trong tiếng Anh, ta có câu "I give you my word" hay "I will keep my word" (Tôi hứa với bạn, bạn cứ tin lời tôi). Do vậy, thứ mà bạn "keep" sau khi "give" cho người khác rồi chính là "your word". Để "keep your word" nghĩa là bạn thực hiện lời hứa đó.

15. You see a boat filled with people, yet there isn’t a single person on board. How is that possible?

Đáp án

All the people on the boat are married (tất cả những người trên tàu đều đã kết hôn rồi)

Câu này lợi dụng sự nhiều nghĩa của từ "single": nó vừa nghĩa là "độc thân", vừa nghĩa là "một" hoặc "nào". Cho nên, trong câu hỏi hỏi với nghĩa "một người nào" còn câu trả lời dùng nghĩa "độc thân". Khá hack não đúng không?

16. The more of this there is, the less you see. What is it?

Đáp án

Darkness (bóng tối)

Thứ gì mà càng có nhiều, bạn càng không nhìn thấy đường? Chỉ khi đi trong bóng tối mà không có một nguồn sáng nào thì bạn mới không thể thấy thôi.

17. What has many keys but can’t open a single lock?

Đáp án

A piano (cây đàn piano)

Trong tiếng Anh, những phím đàn của đàn piano được gọi là "keys" chứ không phải "buttons" hay gì đâu nhé. Do đó, bạn đừng hiểu lầm từ "keys" trong câu hỏi là chìa khóa.

18. What is black when it’s clean and white when it’s dirty?

Đáp án

A chalkboard (tấm bảng đen)

Vật dụng này quá quen thuộc luôn rồi. Khi nó đen thì tức là bạn đã lau sạch còn khi nó được viết phấn trắng lên thì ta nói nó dơ thôi.

19. I’m tall when I’m young, and I’m short when I’m old. What am I?

Đáp án

A candle (cây nến)

Cây nến khi mới vừa đốt lên (young) thì nó còn cao, nhưng khi nến chảy ra dần (old) thì nó sẽ thấp đi.

20. What is always in front of you but can’t be seen?

Đáp án

Future (tương lai)

Chắc ai cũng từng nghe câu "tương lai còn dài ở phía trước" đúng không? ;)

 21. What can you hold in your left hand but not in your right?

Đáp án

Your right hand (Tay phải của bạn).

Bạn đâu thể nào dùng tay phải để cầm tay phải đúng không nè? ;)

22.  I’m light as a feather, yet the strongest person can’t hold me for five minutes. What am I?

Đáp án

Breath (Hơi thở).

Ta có cụm từ "hold your breath" là nín thở đó chứ không phải là nâng lên nhé. Người khỏe mạnh đến mấy cũng cần phải thở chứ!

23. What has hands, but can’t clap?

Đáp án

A clock (Chiếc đồng hồ).

3 cây kim trong đồng hồ được gọi là "hands" nha.

24. What has many teeth, but can’t bite?

Đáp án

A comb (Chiếc lược).

Răng lược thì đích thị là "teeth" và nó chỉ "cắn" tóc thôi :D

25. What has a thumb and four fingers, but is not a hand?

Đáp án

A glove (Chiếc găng tay).

Tương tự như bàn tay nhưng lại không phải là bàn tay nhé.

  • Từ vựng tiếng Anh về tính cách (Character traits)

    Từ vựng tiếng Anh về tính cách (Character traits)
  • Từ vựng về đại dịch Corona (COVID-19)

    Từ vựng về đại dịch Corona (COVID-19)
  • 9 điều cần làm để duy trì một sức khỏe tốt

    9 điều cần làm để duy trì một sức khỏe tốt
  • Luyện phát âm bằng Tongue Twisters (những câu nói khó phát âm)

    Luyện phát âm bằng Tongue Twisters (những câu nói khó phát âm)
  • Tìm hiểu về thuật ngữ "social distancing" và "herd immunity"

    Tìm hiểu về thuật ngữ "social distancing" và "herd immunity"
  • Đặc điểm của những người thành công (Successful things successful people do)

    Đặc điểm của những người thành công (Successful things successful people do)
Xem tất cả các bài viết về Tự học tiếng Anh hiệu quả

Từ khóa » Câu đố Tiếng Anh Vui