Những Cấu Kiện Cơ Bản Trong Cấu Tạo Hệ Coppha Nhôm

Thành phần cơ bản của hệ coppha nhôm dĩ nhiên sẽ là bài đầu tiên trong Series Coppha Nhôm toàn tập.

Và sẽ thiết thực hơn nếu bạn muốn tìm hiểu về hệ ván khuôn nhôm.

cau-tao-he-coppha-nhom

Nhìn hình trên bạn có suy nghĩ gì?

Có phải những gì bạn đang hình dung là cốp pha nhôm chẳng phải sử dụng cho nhà cao tầng?

Tại sao lại là nhà phố?

Thực tế, coppha nhôm cho nhà ở thấp tầng thì vẫn bao gồm những cấu kiện cơ bản.

Mỗi cấu kiện coppha nhôm sẽ được thiết kế và sản xuất theo nguyên tắc:

  • Đảm bảo khả năng chịu lực.
  • Có thể gia công sản xuất.
  • Dễ dàng lắp dựng, tháo dỡ.
  • Tỉ lệ tái sử dụng cao.

Ngoài ra, còn phải thỏa tiêu chí về chất lượng, thẫm mỹ.

Trong bài viết này, mình chỉ tập trung vào tên gọi, vai trò, vị trí và kích thước của chúng.

cau-kien-co-ban-cua-he-coppha-nhom

Nội dung chính:

  • #1. Tấm coppha vách
  • #2. Tấm coppha sàn
  • #3. Tấm coppha đáy dầm
  • #4. Tấm coppha thành dầm
  • #5. Tấm coppha góc vách và sàn
  • #6. Tấm coppha góc trong vách và sàn
  • #7. Tấm coppha đầu chống sàn
  • #8. Tấm coppha giữa hệ chống sàn
  • #9. Tấm coppha cuối hệ chống sàn
  • #10. Tấm Coppha V góc
  • #11. Tấm Coppha đỡ vách

#1. Tấm coppha vách

  • Tên gọi: Wall Panel.
  • Vai trò: Định hình bê tông phương đứng.
  • Vị trí: Phương đứng cột vách.
  • Kích thước: WxH, 100<W<600, 600<H<2450.
  • Phân loại: Tấm chuẩn W=@50, H=2300, 2450, 2650 (đối với tấm có chân Rocker), 2250, 2400, 2600 (tấm không có chân).

Hình minh họa:

tam-coppha-vach

Trong đó: Rocker có hình dạng chữ L, một cạnh gắn với tấm nhôm, cạnh còn lại tiếp xúc bê tông và đứng trên sàn đã đổ, giúp dễ tháo lắp tấm vách.

tam-coppha-rk

#2. Tấm coppha sàn

  • Tên gọi: Slab Panel.
  • Vai trò: Định hình bê tông phương ngang.
  • Vị trí: Mặt dưới bê tông sàn.
  • Kích thước: WxL, 100<W<600, 600<L<1200.
  • Phân loại: Tấm chuẩn W=@50, L=@150.

Hình minh họa:

tam-coppha-nhom-san

#3. Tấm coppha đáy dầm

  • Tên gọi: Beam Bottom Slab Panel.
  • Vai trò: Định hình bê tông phương ngang.
  • Vị trí: Mặt dưới bê tông đáy dầm.
  • Kích thước: WxL, 100<W<600, 600<L<1200, có gắn thêm cánh (angle) theo phương L.
  • Phân loại: Tấm chuẩn W=@50, L=@150.

#4. Tấm coppha thành dầm

  • Tên gọi: Al Beam Panel.
  • Vai trò: Định hình bê tông dầm phương đứng.
  • Vị trí: Mặt bên bê tông dầm.
  • Kích thước: HxL, 100<L<1800, 100<H<600.
  • Phân loại: Tấm chuẩn L=@50, H=@150.

Hình minh họa:

tam-coppha-nhom-thanh-dam

#5. Tấm coppha góc vách và sàn

  • Tên gọi: Slab Conner Panel.
  • Vai trò: Định hình bê tông tại vị trí chuyển hướng từ phương đứng sang phương ngang.
  • Vị trí: Vị trí giao nhau giữa coppha vách và sàn.
  • Kích thước: HxL, 100<H<220, 100<L<2400.
  • Phân loại: Tấm chuẩn H=@50, L=@150.

Hình minh họa:

tam-coppha-nhom-sc

#6. Tấm coppha góc trong vách và sàn

  • Tên gọi: Slab Inconer Panel.
  • Vai trò: Định hình bê tông tại vị trí chuyển hướng từ phương đứng sang phương ngang tại vị trí góc tường.
  • Vị trí: Vị trí giao nhau giữa coppha vách và sàn.
  • Kích thước: (L1+L2)xH, L1, L2 : chiều dài 2 cạnh, H chiều cao.
  • Phân loại: Tấm chuẩn L1, L2=@50, L=@150, <600.

Hình minh họa:

tam-coppha-nhom-goc-san-sic

#7. Tấm coppha đầu chống sàn

  • Tên gọi: Prop Head.
  • Vai trò: Định hình bê tông phương ngang và gắn cây chống sàn.
  • Vị trí: Vị trí dưới mặt sàn.
  • Kích thước: 150×300.

Hình minh họa:

tam-coppha-Prop-head

#8. Tấm coppha giữa hệ chống sàn

  • Tên gọi: Middle Beam.
  • Vai trò: Định hình bê tông phương ngang mặt dưới sàn.
  • Vị trí: Vị trí nối giữa 2 đầu chống Prop Head.
  • Kích thước: 900×150.

Hình minh họa:

tam-coppha-middle-beam

#9. Tấm coppha cuối hệ chống sàn

  • Tên gọi: End Beam.
  • Vai trò: Định hình bê tông phương ngang mặt dưới sàn.
  • Vị trí: Vị trí nối giữa đầu chống sàn Prop Head và Slab Conner.
  • Kích thước: Lx150, 200xL<900.
  • Phân loại: Tấm chuẩn L=@150.

Hình minh họa:

tam-coppha-nhom-end-beam

#10. Tấm Coppha V góc

  • Tên gọi: Angle Delivery.
  • Vai trò: Kết nối 2 tấm vách ở 2 phương vuông góc.
  • Vị trí: Không tiếp giáp bê tông, góc 2 tấm coppha.
  • Kích thước: (63.5+63.5)xL.
  • Phân loại: Tấm chuẩn L=2400, @150.

Hình minh họa:

tam-coppha-ca

#11. Tấm Coppha đỡ vách

  • Tên gọi: Kicker Panels.
  • Vai trò: Đỡ chân tấm coppha vách ở khu vực không có sàn.
  • Vị trí: Bên dưới tấm vách không có rocker.
  • Kích thước: 200xL.
  • Phân loại: Tấm chuẩn L=2400.

Hình minh họa:

tam-coppha-nhom-kicker

Bạn có thể xem qua video dưới đây để tận mục sở thị các cấu kiện cơ bản trong hệ coppha nhôm:

Bài tiếp theo: Phụ kiện trong hệ coppha nhôm

5/5 - (17 bình chọn) Donate

(Bài viết được cập nhật vào 22/05/2024)

Từ khóa » Thanh La Cốp Pha Nhôm