Những Câu Thần Chú Trong Harry Potter

Ta đi tìm ở nhiếu nơi khác nhau nhưng thấy cơ bản thì có 2 bản mà ta cũng không rành mấy cái ma chú trong Harry Potter nên đành trích dẫn cả 2 bản vào đây, mọi người ai thấy cái nào đúng hay sai cần sửa chỗ nào thì nhớ comment bên dưới để ta cập nhật nhé!!! (^人<)〜☆

BẢN 1

AAccio: Tiếng Latin: “Ta gọi”, “Ta triệu hồi…” Bùa triệu tập (dùng kết hợp với danh từ đứng sau), được dùng để làm cho vật khác bay thẳng đến chõ người làm phép. –Aquamenti: Tiếng Latin: “Aqua”-“nước”,”mens”-“mind”-“tâm trí” Khiến cho một tia nước phun ra từ đầu cây đũa phép. –Alohomora: “Aloha”-“xin chào”(tiếng Hawai), “mora”-“vật” (tiếng latin) Phép mở khoá cơ bản. –Anapneo: Tiếng Hi Lạp : “thở” Làm thông khí quản (đặc biệt hữu dụng khi bị nghẹn thức ăn) –Aparecium: Tiếng Latin: “Appareo”-“hiện ra, trở nên hữu hình” Được sử dụng để phát hiện các vật tang hình (đặc biệt là mực của bọn học sinh gian lận) –Avada Kedavra: Tiếng Arabic: “Abracadabra”-“bị huỷ diệt” hoặc tiếng Aramaic:”abhadda kedhabhra”-“biến đi”. Lời nguyền mạnh nhất trong ba lời nguyền bất hối, gây tử vong tức thì cho nạn nhân. –Avis: Tiếng Latin:”chim choc” Gọi ra một bầy chim.

B

CColloportus: Tiếng Latin: “Colligere”-“gắn chặt lại”; “portus”-“cánh cửa” Bùa chú để niêm phong cửa.

Confundus: Tiếng Latin: “Confundo”-“nhầm lẫn, hoang mang” Bùa chú dùng đánh lạc hướng một người hay một vật, làm người ta tin những gì người làm phép muốn. –Conjunctivitis: Tiếng Latin: “Conjunctus”-“kết lại với nhau” Bùa chú làm cho chất dịch ở màng mắt nạn nhân đóng thành vỏ cứng, làm nạn nhân không nhìn thấy gì và chịu đau đớn trong một thời gian. –Crucio: Tiếng Latin : “tra tấn” Một trong ba lời nguyền bất hối, làm cho nạn nhân chịu đau đớn cực độ.

DDeletrius: “Delete”-“xoá” Bùa chú dùng để xoá những hình ảnh tạo nên bằng ma thuật (ví dụ như Dấu hiệu Hắc ám).

Densaugeo: Tiếng Latin: “Dens”-“răng”, “augeo”-“lớn lên, dài ra” Bùa ê,s làm cho răng nạn nhân dài ra và to lên với tốc độ và kích thước khác thường. -Diffindo: Tiếng Latin:” tách ra” Bùa chú làm tách đôi hoặc tháo rời vật thể.

EEngorgio: “Engorge”-“(ăn)vượt quá giới hạn” Bùa chú làm cho một mục tiêu (sống) phình to lên tới một kicks thước nhất định (thường la gấp vài lần kích thước ban đầu). –Ennervate: Bùa phép làm thức tỉnh người bị hôn mê bởi một số nguyên nhân (ví dụ như lời nguyên Stupefy). –Episkey Tiếng Hy Lạp: “Epyskey”-“sửa chữa” Bùa chú làm lành các vết thương, vết rạn nứt (cô Tonks đã dùng nó để làm lành cái mũi bị gãy của Harry) –Evanesco: Tiếng Latin: “biến mất” Bùa chú làm một vật thể khác biến mất, dường như làm chúng biến mất hẳn chứ không phải tàng hình và không thể ếm lên người hoặc vật thể sống. –Expecto Patronum: Tiếng Latin: “Expecto”-“mong đợi”; “Patronus”-“người bảo hộ”.Tuy nhiên “expecto” cũng có thể là “ex”-“ra khỏi” và “pectus”-“trái tim, linh hồn”, ở đây có nghĩa là “người bảo vệ từ trái tim tôi”. Một phép thuật cấp cao, triệu tập một linh vật màu bạc, có thể dùng vào nhiều mục đích (xua đuổi giám ngục, truyền tin…) –Expelliarmus: Tiếng latin: “giải trừ khí giới” Bùa chú rất thông dụng, dùng để tước vũ khí (đũa phép) của đối phương. Một bùa giải giới đủ mạnh có thể thậm chí hất văng đối thủ (giống như thầt Snape làm với thầy Lockhart) FFinite/ Finite Incantatem Tiếng Latin: “Finis”-“kết thúc” Hai bùa chú giải trừ các hiệu ứng ma thuật trên đối tượng. Finite loại bỏ một hiệu ứng nhất định trong khi Finite Incantatem loại bỏ toàn bộ hiệu ứng trên nạn nhân. – Flagrate Tiếng latin “Flagrantia”-“đốt cháy” Bùa chú cho phép pháp sư tạo ra một đường lửa bằng cây đũa phép của mình. – Furnunculus Bùa “Hỏa Diệm Sơn”, làm cho cơ thể nạn nhân “sôi lên” và nổi nhọt ở khắp nơi (không hiểu ai lại nghĩ ra cái thứ bùa này).

G

HHormophus “Homo”-“người” và “morphus”-“chuyển hóa” Bùa phép này được cho là có thể chuyển hóa một người soi về dạng người trong một thời gian nhất định (nếu nó có thật, bởi vì bùa này do giáo sư Lockhart nói ra và ai cũng biết độ đáng tin cậy của ông này thì …)

IImpedimenta Tiếng Latin “Impedimentum”-“chướng ngại vật” Ở dạng đơn giản, bùa chú này làm mục tiêu di chuyển chậm lại và bị cản trở trong thời gian nhất định. Nếu lực đủ mạnh, nó có thể hất vằng mục tiêu đi (nhưng không làm chậm nó lại chút nào). Các hiệu ứng này là do sự cố vô tình hay chủ ý của pháp sư hay không thì không rõ. – Imperio Tiếng latin “Imperio”-“ta ra lênh, điều khiển” Một trong ba lời nguyền bất hối. Lời nguyền này khiến mục tiêu buộc phải làm theo ý của pháp sư. – Impervius “Impervius”-“không bị ảnh hưởng” Bùa chú được sử dụng để làm cho một vật miễn dịch với nước (Hermione sử dụng để làm kính của Harry không ướt khi choi Quitditch). – Incarcerous “Incarcerate”-“đóng lại, trói lại” Bùa chú gọi lên một sợi dây thừng để trói mục tiêu lại một chỗ. – Incendio Tiếng Latin: “Incendo”-“đốt” Bùa chú dùng để tạo ra lửa. Đây là lửa Muggle, khác với lửa pháp sư có thể điều khiển tùy theo ý người làm phép, lửa của Incendio chỉ có thể dùng để hâm nóng hay đốt các thứ.

J

K

LLegilimens Tiếng Latin: “Lego”-“ta đọc”, “mens”-“tư tưởng, tâm trí” Đây là phép đọc tư tưởng của một đối tượng nhất định. Thầy Snape đã giới thiệu về thuật này trong buổi học Bế quan Bí thuật (Occlumency) đầu tiên của Harry. Phép đọc tư tưởng cơ bản được thực hiện qua tiếp xúc bằng mắt với đối tượng. Đối với các phép đọc tư tưởng ở xa yêu cầu một trình độ kinh nghiệm và quyền lực nhất định. Với những người lão luyện như Snape thì phép Legilimens không chỉ có thể đọc những suy nghĩ hiện thời của đối tượng mà có thể nhìn thấu kí ức của họ (những kẻ không biết tự kiềm chế mình hẳn sẽ rất háo hức điều này X_X). May thay, Bế quan Bí thuật (thuật ngăn đọc tư tưởng) khá phổ biến và dễ hơn nhiều. – Levicorpus Tiếng Latin: “levo”-“nâng lên, kéo lên” và “corpus”-“thân xác” Bùa “Khinh thân”, như chúng ta quen gọi, hình thành mọi lực kéo vô hình lôi ngược nạn nhân lên và giữ họ trên không trung. Đây là một trong những bùa phép do Snape sáng tạo ra, từng rất nổi tiếng thời ông ta con học ở trường Hogwards. – Liberacorpus Tiếng Latin: “libaro”-“giải phóng” và “corpus”-“thân xác” Bùa đảo ngược của Levicorpus, hủy hiệu ứng treo ngược cơ thể, khiến đối tượng được thả ra và rơi xuống đất (Ouch!) – Locomotor Tiếng Latin: “Loco”-“định chỗ” và “moto”-“dịch chuyển” Bùa phép dùng kết hợp với danh từ đứng sau, khiến cho một vật cụ thể lơ lửng trên không trung và trôi đi theo sự điều khiển của pháp sư. Khác với phép Wingadium Leviosa khiến cho vật bay lên là điều khiển tự do theo sự chỉ dẫn của đũa phép, bùa Locomotor dường như nhác bổng vật lên là là mặt đất và trôi lờ lững theo hướng vị pháp sư muốn thì hơn. – Locomotor Mortis Tiếng Latin “Locmotion”-“di chuyển”(như trên) và “mortis”-“diệt” Cách niệm chú gần giống với bùa Locomorto nhưng hiệu ứng khác hẳn. Bùa chú này, theo đúng nghĩa của nó, triệt tiêu khả năng di chuyển của đối tượng, khiến chân của nạn nhân bị khóa và không thể đi lại được. – Lumos Tiếng Latin: “Lumen” hoặc “Luminosus” đều là “sáng” Bùa chú rất cơ bản làm cho ở đầu cây đũa phép phát ra một tia sáng nhỏ, giống như đuốc. Tuy ánh sáng tạo ra khá là bé và mờ, nhưng cho đến giờ, đó là bùa tạo ánh sáng hay nhứt có thể sử dụng được. Lumos cũng có giới hạn của nó, ví dụ như nó không thể xuyên qua được Bột Tối hù Dùng liền. Rikdikulus – Diệt ông Kẹ

BẢN 2

A – “Accio” + sự vật: bùa triệu tập. trong bản dịch vẫn để nguyên là Accio và tên sự vật đằng sau được dịch ra tiếng Việt. (Ví dụ: Accio Tia Chớp) – “Age Line”: lằn tuổi. Phép này đc thầy Dumbledore sử dụng tại tập 4 – “Aguamenti”: Rót Nước. Phép này đc Harry sử dụng để chữa cháy cho nhà bác Hagrid ở tập 6. – “Alohomora”: giữ nguyên. Phép mở khóa đc Hermione sử dụng tại cuối chương 9 của năm I. – “Anapneo”: Hết tắc thở. HP6/157 – “Animagus”: Biến thành thú vật (McGonagall, James Potter) – “Anti-Apparition”: Chống độn thổ. Ctrl + F và tìm phần bùa “Apparition” để hiểu rõ hơn. – “Anti-Cheating spell”: Bùa chống gian lận thi cử – “Anti-Disapparition Jinx”: (cách đọc: đang update). Phép đc cụ Dumbledore sử dụng để làm cho những tên “Tử thần thực tử” đã tham dự vào cuộc chiến ở bộ pháp thuật không thể độc thổ được. – “Anti-jinx”: Phản nguyền. Tìm hiểu thên tại vần “j” với “jinx” – “Aparecium”: Tiết lộ cho riêng ta. HPB/208 – “Apparition”: Độn thổ. – “Apparition, Side-Along”: Tạm dịch “Độn thổ kèm”. Phép này được dùng khi 1 phù thủy muốn đưa phù thủy khác – không biết độn thổ – độnt hổ cùng mình. Phù thủy không biết độn thổ đó tạm gọi là “hành khách”. – “Avada Kedavra”: Không đổi. Bùa này để giết người ngay lập tức. Tạm hiểu ở thế giới muggle là đâm dao vào tim ah ^^. – “Avis”: giữ nguyên. Ông Olivander đã dùng phép này trong buổi cân đũa (HP4) ———————————————————————————– B – “Babbling Curse”: Lời nguyền lảm nhảm. Lockhart đã nhận chữa cho một người làng Transylvanian khỏi phép này. – “Backfiring Jinx”: Bùa phản phé – “Banishing Charm”: Bùa trục xuất – “Bat-Bogey Hex”: Bùa quỷ dơi. Bùa này được Ginny ám cho Smith ở trên tàu và gây hiệu ứng mạnh cho thầy Slug. – “binding/fastening magic”: Bùa trói buộc – “Blasting Curse”: lời nguyền nổ tung – “Bluebell flames”: Bùa tạo ngọn lửa màu xanh. (Hermione sử dụng để đốt áo thầy Snape tại tập 1) – “Body-Bind Curse”: Bùa trói toàn thân. (Xem phần PETRIFICUS TOTALUS) – “Boggart banishing spell”: Bùa trục xuất ông kẹ. (Xem phần RIDDIKULUS) – “Bogies, Curse of the”: Lời nguyền của ma quỷ – “Bond of blood”: sự cam kết máu mủ – “Braking Charm”: Bùa thắng (phanh). Bùa được ếm lên chổi bay nhắm làm cho chúng có thể phanh tốt hơn^^. – “broomstick magic”: các loại bùa dùng ếm cho chổi bay.(Các bùa điển hình: BRAKING CHARM, CUSHIONING CHARM, HURLING HEX). Tham khảo thêm tại QUIDDITCH SPELLS – Bùa chú Quidditch. – “Bubbles”: Thần chú bong bóng. Giúp tạo ra một bong bóng không thể vỡ màu vàng từ đầu đũa phép. – “Bubble-Head Charm”: Bùa đầu bong bóng ———————————————————————————– C – “Canary transfiguration hex”: Bùa làm biến thành chim hoàng yến. Đây là một bùa gián tiếp – không cần ếm trực tiếp – như khi 2 anh em sinh đôi F&G ếm lên chiếc bánh kém và Neville ăn phải và biến thành con chim hoàng yến. – “Candle magic”: cây nến ma thuật (không có thần chú). – “chains, magical”: Phép tròi thân (không rõ thần chú). – “Cheering Charm”: Phúc lạc dược (Độc dược). – “Colloportus”: Khóa trái – không rõ tên bùa. Bùa khóa cửa và tạo ra trên đó những tiếng động kì lạ. – “Color Change”: Đổi màu – không rõ thần chú. – “Confundus Charm”: Bùa mê ngải lú. – “Conjunctivitis Curse”: Lời nguyền viêm màng kết (ếm lến mắt – làm giảm thị giác) – “conjured items”: Đồ dùng ma thuật. Câu thần chú tùy vào vật cần biến ra. – “Conjuring Spells”: bùa ảo thuật. Bùa này làm biến mất vật giữa ko trung. – “contract, binding magical”: Giao kèo ràng buộc bởi pháp thuật. CHiếc cốc lửa là một ví dụ điển hình cho việc ếm phép này. Xem thêm UNBREAKABLE VOW – lời nguyền bất khả bội. – “Cross-Species Switches”: Tạm dịch Phép biến đổi hỗn hợp. Biến đổi từ vật A sang vật (con vật hoặc đồ vật) B bất kì. – “Cruciatus Curse”: lời nguyền tra tấn (bùa chú: CRUCIO – tra tấn) – “Crucio”: Tra tấn – “CURSE ON THE BOGIES”: Lời nguyền ma quỷ – “CURSE”: lời nguyền

Điển Hình:

  • BABBLING CURSE – Lời nguyền lảm nhảm
  • BLASTING CURSE – Lời nguyền nổ tung
  • BODY-BIND CURSE – Lời nguyền trói thân
  • CRUCIATUS CURSE – Lời nguyền tra tấn
  • CURSE OF THE BOGIES – Lời nguyền ma quỷ
  • ENTRAIL-EXPELLING CURSE (tạm dịch: Lời nguyền lòi ruột)
  • IMPEDIMENT CURSE -Lời nguyền ngăn cản
  • IMPERIUS CURSE – Lời nguyền độc đoán
  • JELLY-FINGERS CURSE -Lời nguyền dính ngón tay
  • KILLING CURSE -Lời nguyền chết chóc
  • LEG-LOCKER CURSE – Lời nguyền trói chân
  • REDUCTOR CURSE – Lời nguyền gây giật
  • SPONGE-KNEES CURSE
  • THIEF’S CURSE – Lời nguyền của trộm cướp
  • UNFORGIVABLE CURSE – Lời nguyền không thể tha thứ

– “Cushioning Charm” : Đệm ma thuật – Một tấm lót vô hình bên hông của chiếc chổi bay giúp việc bay thuận tiện ———————————————————————————– D – “Dark Mark”: Dấu hiệu hắc ám. Xem thêm MORSMORDRE and PROTEAN CHARM. – “defensive charge”: Tự động phòng thủ. Một sự co giật như bị giật điện chạy qua người của phù thủy tấn công một phù thủy đc bảo vệ bằng phép này. – “Defensive Charm”: thần chù phòng vệ – “Deletrius”: xóa sạch. – “Densaugeo”: Răng phình to (Tạm dịch hoặc có thể giữ nguyên <!–[if !vml]–> <!–[endif]–>). Hermione đã bị ếm bùa này tại Năm Thứ III – “Diffindo”: không đổi (Tác dụng: như cầm dao để rạch vật bị nhắm tới) – “Disapparate”: ………. – “Disarming Charm”: Thần chú bình tĩnh.(Xem EXPELLIARMUS – bùa giải giới) – “Disillusionment Charm”: Thần chú tan ảo ảnh (Thấy mắt điên đã êm lên Harry trước khi đi từ nhà DUSLEY tới tổng hành dinh HPH – “I’m going to Disillusion you…”). – “Dissendium”: Ko đổi (mở cánh cửa bí mật sau tượng mụ phù thủy có bướu – HP3) – “Door-Opening Spell”: Thần chú mở cửa (không cần sử dụng thần chú, chỉ cần vẫy đũa) – “Drought Charm”: Thần chú khô cạn (Chưa rõ câu thần chú, chỉ đề cập tới việc Harry định sử dụng thần chú này để hút sạch nước trong hồ nhằm cứu người bạn thân trong bài thi thứ II- HP4) ———————————————————————————– E – “Engorgio”: Phình to – Bùa phình to (dịch theo ngữ cảnh) – “Ennervate”: Xem RENNERVATE. – “Entrail-Expelling Curse”: Bùa trù ẻo lòi ruột – “Entrancing Enchantments”: Bùa yêu – “Episkey”: Chữa lành – “Evanesco”: Tiêu biến (Vanishing Spell: thần chú tiêu biến). Làm cho vật biến mất hoàn toàn. – “Expecto Patronum”: Giữ nguyên (Thần chú hô gọi thần hộ mệnh) – “Expelliarmus”: giải giới (“Disarming Spell”: Bùa giải giới) tước vũ khí của đối phương – “Extinguishing Spell”: Bùa dập lửa (ko có lời hô bùa chú) ———————————————————————————– F – “feather-light”: nhẹ bẫng (Bùa này làm mất trọng lượng của vật bị ếm) – “Ferula”: Giữ nguyên (bùa biến ra 1 thanh gỗ) – “Fidelius Charm”: Bùa trung tín – “finger-removing jinx”: lời nguyền cắt ngón tay – “Finite”: kết thúc hoặc ngưng lại (dừng tác dụng của 1 bùa chú nào đó) – “Finite Incantatem” = “Finite” – “fire magic”: Lửa ma thuật (Nói chung tất cả các hiệu ứng có liên quan tới lửa) – (By) “Fire talking”: nói chuyện bằng lò sưởi hoặc Người A nói chuyện với người B qua hệ hông Floo (tùy ngữ cảnh) – “Fixing Charm”: Bùa cố định (Xem PERMANENT STICKING CHARM: Bùa cố định vĩnh viễn) – “Flagrate”: Đánh dấu (bằng lửa) – Hermione đã đánh dấu X bằng lửa lên các cánh cửa trong sở bảo mật bằng phép này. – “Flame-Freezing Charm”: Bùa làm nguội lửa – “flashing paint charm”: Bùa sơn nhấp nháy – “flying magic”: (chỉ chung) phép bay – “fountain of wine”: Bùa phun rượu (Tạo ra một vòi rượu từ đầu đũa – Cân đũa phép – HP4) – “Four-Point Spell”: Thần chú 4 điểm. Xem POINT ME – “Freezing Charm”: Thần chú đông cứng. – “Full Body-Bind”: Bùa trói toàn thân (xem PETRIFICUS TOTALUS) – “fur spell”: Thần chú mọc lông – “Furnunculus”: Mụn nhọn khắp mình ———————————————————————————– G – “Gripping Charm”: Bùa chú giữ chặt. Giúp cho việc giữ một vật trở nên chắc và đơn giản hơn. – “grooming charms”: Bùa chú chải chuốt. – “Growth Charm”:Bùa chú phát triển. – “Gubraithian fire”: ngọn lửa vĩnh hằng. Ếm lên vật nào đó đnag cháy làm vật đó cháy vĩnh viễn không tắt ———————————————————————————– H – “Hair-thickening Charm”: Thần chú tóc mọc dày – “Hex-Deflection”: Thần chú phòng vệ

– “Hexes”: Những câu thần chú The following spells are known as hexes.

  • Bat-Bogey Hex: lời nguyền quỷ dơi
  • Canary transfiguration hex: Bùa làm biến thành chim hoàng yến
  • Hurling Hex: thần chú đánh bật
  • Knee-reversing hex: thần chú tráo đầu gối
  • Stinging Hex: Thần chú kim châm
  • Twitchy Ears Hex: Thần chú kéo tai
  • toenail-growing hex: Thần chú móng chân dài ra

– “Homorphus Charm”: Bùa đuổi người sói – “horn tongue”: Bùa khóa lưỡi – “Horton-Keitch Braking Charm”: Bùa thắng Horton-Keitch – “hot air charm”: Bùa không-khí-nóng – “Hover Charm”: Bùa bay (See also LEVITATION CHARM: Cũng có nghĩa là bùa bay) – “Hurling Hex”: Thần chú lật nhào – ếm lên chối bay ———————————————————————————– I – “Impediment Curse / Jinx”: Lời nguyền ngăn trở (Bùa chú:Impedimenta) – “Impedimenta”: Ngăn trở – “Imperio”: Ko đổi (câu thần chú để thực hiện lời nguyền đọc đoán) – “Imperius Curse”: lời nguyền độc đoán – “Imperturbable Charm”: Bùa tỉnh bơ – “Impervius”: Ko đổi (Chống bám hoặc thấm nước) – “Inanimatus Conjurus”: Chưa có tài liệu (See CONJURING SPELLS) – “Incarcerous”: ko đổi (Sends thick ropes out of thin air to wrap around someone or something. Có thể tương tự như bùa dính. See CONJURING SPELLS) – “Incendio”: ko đổi hoặc châm lửa (cả 2 đều đc) – “insect jinx”: lời nguyền sâu bọ – “instant scalping”: đầu trọc lóc – “Invisibility Charm”: Bùa vô hình ———————————————————————————– J – “Jelly-Brain Jinx”: Lời nguyền đông não – “Jelly-Fingers curse”: Lời nguyền đông ngón tay – “Jelly-Legs Jinx”: Lời nguyền đông chân

– “jinxes”: Những lời nguyền

  • Anti-Disapparation Jinx: Lời nguyền chống độn thổ
  • Backfiring Jinx
  • finger-removing jinx: Lời nguyền cắt ngón tay
  • Hair-thickening Charm: Lời nguyền tóc dài ra
  • Impediment Jinx: Lời nguyền ngắn trở
  • Jelly-Brain Jinx: Lời nguyền đông não
  • Jelly-Legs Jinx: Lời nguyền đông chân
  • snitch jinx:
  • Stretching jinx
  • Trip Jinx

———————————————————————————– K – “Killing Curse”: Thần chú tiêu diêt (lời nguyền chết chóc – It`s Ok) – “knee-reversing hex”: Lời nguyền đảo đầu gối – “knitting charm”: bùa khâu vá ———————————————————————————– L – “Langlock”: Lưỡi dính chặt – “Leek Jinx”: Lời nguyền tỏi tây (Results in leeks growing out of the target’s ears.) – “Legilimency” : Chiết tâm trí thuật – “Leg-Locker Curse”: Thần chú khóa chân – “Levicorpus”: Khinh thân – “Levitation Charm”: (chỉ chung) bùa bay – “Liberacorpus”: (phản nguyền của Levicorpus) – “library book spells”: Thần chú sách thư viện (Bà pince đã ếm lên sách ở thư viện để chúng ko thể bị vẽ bẩn lên) – “light spell”: Thần chú thắp sáng – “lightening spell”: thần chú nhẹ tênh (làm một vật trở nên nhẹ hơn) – “Locomotor + ….“: giữ nguyên chữ Locomotor và từ chỉ vật nhắm vào đc dịch ra – “Locomotor Mortis”: hai chân như một (bùa làm 2 chân dính chặt lại ⇒ ko thể đi) – “Lumos”: Giữ nguyên (ý nghĩa: thắp sáng) ———————————————————————————– M – “Memory Modifying Charms”: thần chú sửa đổi kí ức. – “Messenger spell”: Bùa gửi tin – “Mobiliarbus”: Ko đổi (Dịch chuyển cây) – “Mobilicorpus”: ko đổi (dịch chuyển cơ thể) – “Morsmordre”: ko đổi (thần chú gọi dấu hiệu đen) – “Muffliato”: Ù lỗ tai – “Muggle-Repelling Charm”: Thần chú không-muggle ———————————————————————————– N – “Nox”: ko đổi hoặc có thể dịch là “tối đen”

O – “Obliteration Charm”: Bùa không-dấu-vết – “Obliviate”: ko đổi hoặc có thể tạm dịch “ĐỔi trí nhớ” – “Occlumency”: bế quan bí thuật (Thần chú Harry được học: Legilimens) – “Oppugno”: Công kích – “Orchideous”: ko dịch hoặc dịch là “Trổ Hoa” ———————————————————————————– P – “Pack”: Gói ghém – “Patronus”: thần hộ mệnh – “Patronus Charm”: Thần chú gọi thần hộ mệnh – “pepper breath”: hơi thở hạt tiêu – “Permanent Sticking Charm”: Bùa dính vĩnh viễn – “Peskipiksi Pesternomi”: không đổi – “Petrification”: hóa đá – “Petrificus Totalus”: Trói gô (toàn thân) – “Placement Charm”: ….. – “Point Me”: chỉ ta (khi đặt đũa phép lên tay và hô thì đũa sẽ luôn chỉ về phía bắc) – “Portus”: giữ nguyên (Biến đồ vật thành cái khóa cảng) – “possession”: ma ám – “Prior Incantato”: Đảo thần chú (Xem những câu thần chú mà đũa phép đã thực hiện) – “Protean Charm”: Bùa chú làm thay đổi hình dạng – “Protego”: Che chắn ———————————————————————————– Q – “Quidditch spells”: Những câu thần chú Quidditch – “Quietus”: Yên lặng – hoặc để nguyên (Trái ngược: Sonorus) R – “Reducio”: Teo lại (HP4/295) – “Reducto”: Nổ tung – “Reductor Curse”: Lời nguyên teo nhỏ – “Refilling Charm”: Bùa chú lam fhco đầy lên – “Relashio”: Tóe lửa (Ở dưới nước thì làm phát ra những tia bong bóng) – “Reluctant Reversers, A Charm To Cure”: Thần chú phục hồi (thần chú cho chổi bay) – “Rennervate”: Thức tỉnh – “Reparo”: Phục hồi (sửa chữa cũng đc) – “Repelling Spell”: Bùa chú hất cẳng – “Restoring spell”: Bùa chú hoàn lại – “Rictusempra”: Chọc léc – “Riddikulus”: Kì cà kì cục hoặc giữ nguyên – “room-sealing spell”: Bùa chú đánh dấu – “ropes, magical”: Sợi dây ma thuật – “rowboat spell”: Thần chú mái chèo ———————————————————————————– S – “Scarpin’s Revelaspell”: Bùa tiết lộ (Được Scapin phát minh – xem thêm SPECIALIS REVELIO) – “Scourgify”: tẩy rửa – “Scouring Charm”: bùa tẩy rửa – “sealing spell”: Bùa niêm phong – “Sectumsempra”: Cắt sâu mãi mãi – “Serpensortia”: Giữ nguyên (tạo ra một con rắn từ đầu đũa) – “Severing Charm”: Thần chú cắt dời – “Shield Charm”: bùa khiên (See PROTEGO) – “Shock Spell”: Thần chú gây sốc – “Silencio”: Nín thing – “Silencing Charm”: Bùa câm lặng – “sleep, bewitched”: Bùa ngủ – “slug-vomiting charm”: Bùa nôn sên (Tạm dịch) – “snitch jinx”: Bùa ếm lên kẻ chỉ điểm – “Sonorus”: Giữ nguyên hoặc âm vang – “Specialis Revelio”: Tiết lộ cho riêng ta – “Sponge-Knees Curse”: Lời nguyền đầu gối bọt biển – “Stealth Sensoring Spells”: Thần chú ai-đột-nhập – “Stretching Jinx”: Bùa trù ẻo giãn ra – “Stinging Hex”: Bùa châm kim – “Stunner”: Xem “Stupefy” – “Stupefy”: Bùa choáng – “Stupefying Charm”: Xem “Stupefy” – “Substantive Charm”: Bùa chú chính quy – “Summoning Charm”: Bùa triệu tập – “Switching Spell”: Thần chú hoán đổi ———————————————————————————– T – “talon-clipping charm”: Thần chú cắt móng (sử dụng cho rồng) – “Tarantallegra”: Ặc, tớ quên mất òi, lại ko có HP5 ở đây. Bạn nào tra giùm xem. Chỗ Neville bị thằng Dolohov ếm ở sở pháp thuật đó. – “Tergeo”: Tẩy sạch – “Thief’s Curse”: lời nguyền của kẻ trộm – “Tickling Charm”: Bùa chú chọc léc – “Time Travel”: Du hành trong thời gian (ếm lên các đồ vật ma thuật làm chúng chó thể khiến cho ng` sử dụng du hành tỏng thời gian như: Chiếc vòng đeo cổ của Hermione trong HP3, chậu tưởng kí, …) – “toenail-growing hex”: Thần chú mọc móng chân – “Trip Jinx”: Thần chú ngáng đường – “Twitchy Ears Hex”: Bùa chú tai-giật-giật ———————————————————————————– U – “Unbreakable Charm”: Thần chú (làm cho vật) không thể (bị) phá vỡ – “Unbreakable Vow”: (Những) lời nguyền không thể phá bỏ – “Unforgivable Curses”: (Những) lời nguyền không thể tha thứ – “Unplottable”: không thể xác định (trên bản đồ) ———————————————————————————–

V – “Vanishing Spell”: Bùa chú tiêu biến (See EVANESCO, VANISHING MAGIC) ———————————————————————————– W – “Waddiwasi”: Chưa rõ – “wand effects”: Hiệu ứng đũa phép – “wand sparks”: Tia sáng đũa phép – “wand writing”: Đũa phép viết – “Wingardium Leviosa”: giữ nguyên (Hoặc bay lên) – “wizard space”: Khoảng không ma thuật

Chia sẻ:

  • Tweet
  • Email
Thích Đang tải...

Có liên quan

Từ khóa » Bùa Giải Giới