Những điều Bạn Cần Biết Về Kê Khai Và Nộp Thuế Sử Dụng đất Phi ...
Có thể bạn quan tâm
Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2022 là lần thứ 3 thực hiện kê khai thuế kể từ khi Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có hiệu lực thi hành nhằm kịp thời quản lý các trường hợp phát sinh do cấp đất mới; hộ có sử dụng đất nhưng chưa kê khai thuế; mua, bán, tặng cho; các trường hợp thay đổi người nộp thuế, thay đổi diện tích chịu thuế và thay đổi vị trí thửa đất.
Đối tượng chịu thuế: Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.Người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, đang sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế.Căn cứ tính thuế là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất. Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng bao gồm:diện tích đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng không đúng mục đích, đất lấn, chiếm và đất chưa sử dụng theo đúng quy định.Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất quy định tại Quyết định số 24 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 và Quyết định số 22 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đât 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Giá đất ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 1/1/2022.
Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau: Diện tích trong hạn mức, thuế suất 0,03%; Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức, thuế suất 0,07%; Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức, thuế suất 0,15%; Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.
Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế: Trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận áp dụng hạn mức giao đất ở do Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định. Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì không áp dụng hạn mức. Toàn bộ diện tích đất ở tính thuế của người nộp thuế áp dụng theo thuế suất đối với diện tích đất trong hạn mức.
Xác định số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp: bằng số thuế phát sinh trừ cho số thuế được miễn, giảm. Số thuế phát sinh bằng diện tích đất tính thuế nhân cho Giá của 1m2 đất nhân cho thuế suất
Giảm 50% số thuế phải nộp trong các trường hợp sau: Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện Kinh tế- Xã hội khó khăn. Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sỹ không được hưởng trợ cấp hàng tháng. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.
Miễn thuế đối với đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, cơ sở chữa bệnh xã hội. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh 1/4, 2/4; bệnh binh 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sỹ; con của liệt sỹ đang được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hoá. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế. Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.
Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm (sau khi trừ đi số thuế được miễn, giảm (nếu có) theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn) từ năm mươi nghìn đồng trở xuống. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì việc miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại điều này được tính trên tổng số thuế phải nộp của tất cả các thửa đất.
Trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân: Do hỏng/ bị mất thì lấy số chứng minh nhân dân trong sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ khác (nếu có).
Trường hợp người nộp thuế không có giấy chứng nhận (do thế chấp để vay vốn…) thì yêu cầu người dân cung cấp bản photocopy còn giữ trước khi đem đi thế chấp hoặc hướng dẫn người sử dụng đất kê khai theo thực tế. Cán bộ địa chính xã-thị trấn căn cứ hồ sơ quản lý đất đai tại địa phương hoặc liên hệ với ngân hàng để photocopy giấy chứng nhận làm căn cứ xác nhận thông tin trên tờ khai;
Trường hợp giấy chứng nhận không đủ thông tin, thông tin không sát thực tế (không ghi số, không ghi ngày tháng cấp) thì cán bộ địa chính tra lại sổ theo dõi tại xã, phường, thị trấn hoặc liên hệ với địa chính huyện để bổ sung cho đầy đủ.
Trường hợp diện tích đất, mục đích sử dụng đất trên giấy chứng nhận ghi không cụ thể, không xác định được bao nhiêu diện tích đất ở, đất vườn, đất khác thì cán bộ địa chính tra lại sổ theo dõi tại xã, phường, thị trấn để xác định cụ thể diện tích đất ở để ghi vào tờ khai.
Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dùng cụm “đất ở” thì diện tích đất ở là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi cụm từ “Thổ cư” mà người sử dụng đất chưa làm thủ tục đề nghị công nhận đất ở, thì căn cứ hạn mức quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận để làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hạn mức công nhận đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện hành thì áp dụng hạn mức theo Quyết định số 15 của UBND tỉnh để làm căn cứ tính thuế.
Về diện tích đất lấn chiếm tính theo diện tích người dân tự kê khai. Diện tích đất lấn chiếm theo kê khai nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là căn cứ công nhận quyền sử dụng đất.Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
Mỹ Nguyễn( Chi cục thuế Khu vực Điện Bàn- Duy Xuyên)
fShare TweetTin mới
- Những điểm mới về thuế và hóa đơn đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương thức khoán - 16/10/2021 08:14
- Giảm tiền thuê đất cho các trường hợp bị ảnh hưởng dịch Covid-19 - 09/10/2021 06:40
- Những điều cần biết về kê khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - 07/08/2021 07:11
- Những điều cần biết về kê khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo chu kỳ ổn định 5 năm - 16/07/2021 07:42
- Những điểm mới về thuế đối với cá nhân kinh doanh - 10/07/2021 01:25
Các tin khác
- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ - 15/06/2021 02:37
- Những điểm mới Nghị định 126 của Chính phủ - 05/06/2021 07:14
- Nội dung hướng dẫn khôi mã số thuế theo thông tư 105/2020/TT-BTC - 29/05/2021 02:59
- Tìm hiểu về hóa đơn điện tử - 14/05/2021 05:49
- Chính thức có Nghị định gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2021 - 21/04/2021 08:21
Từ khóa » Phi Nông Nghiệp 2022
-
Thuế Sử Dụng đất Phi Nông Nghiệp Năm 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Thủ Tục Hồ Sơ Miễn Giảm Thuế Sử Dụng đất Phi Nông Nghiệp Năm 2022
-
Miễn Giảm Thuế đất Phi Nông Nghiệp 2022 - Luật ACC
-
Mẫu Tờ Khai Thuế Sử Dụng đất Nông Nghiệp Mới Nhất Năm 2022 ...
-
Hội Nghị Triển Khai Lập Bộ Thuế Sử Dụng đất Phi Nông Nghiệp Năm 2022
-
Hướng Dẫn Tra Cứu Số Tiền Thuế Sử Dụng đất Phi Nông Nghiệp đến ...
-
Thông Báo Hướng Dẫn Kê Khai, Nộp Thuế Sử Dụng đất Phi Nông ...
-
Thuế đất Phi Nông Nghiệp Là Gì?
-
Gia Hạn Thời Hạn Nộp Thuế, Tiền Thuê đất Năm 2022 - Bộ Công Thương
-
Cục Thuế Tỉnh Đắk Lắk Thông Báo Kế Hoạch LCNT In Tờ Khai Thuế Sử ...
-
Mẫu Tờ Khai Thuế Sử Dụng đất Phi Nông Nghiệp Mới Nhất Năm 2022
-
Kế Hoạch Rà Soát đất Phi Nông Nghiệp 2022 -2026
-
Gia Phú Triển Khai Kế Hoạch Rà Soát Lập Bộ Thuế Sử Dụng đất Phi ...
-
Thăng Bình Triển Khai Lập Bộ Thuế Sử Dụng đất Phi Nông Nghiệp ổn ...