Những điều Bạn Nên Biết Về Axit H2SO4 đặc

Nội Dung

  • 1 Khái niệm H2SO4 đặc là gì?
  • 2 Các dạng tính chất của H2SO4 đặc
    • 2.1 Tính chất vật lý
    • 2.2 Tính chất hóa học
      • 2.2.1 Cho axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại
      • 2.2.2 Cho axit h2so4 đặc tác dụng với phi kim
      • 2.2.3 Cho axit H2SO4 đặc tác dụng với các chất khử khác
      • 2.2.4 H2SO4 có tính háo nước
  • 3 Cách bảo quản axit H2SO4 đặc
  • 4 Sử dụng axit H2SO4 an toàn
  • 5 Ứng dụng của axit H2SO4 đặc vào trong đời sống
      • 5.0.1 Related posts:
4.2/5 - (5 bình chọn)

Axit H2SO4 đặc là một chất nổi bật trong hóa học và được sử dụng phổ biến trong đời sống hiện nay. Thế nhưng bạn đã hiểu H2SO4 là gì? tính chất của nó? ứng dụng như thế nào?… Vì vậy, hãy cùng hutbephotviettin.com giải đáp những câu hỏi đó ngay trong bài viết dưới đây nhé.

Tìm hiểu về axit vô cơ H2SO4 đặc
Tìm hiểu về axit vô cơ H2SO4 đặc

Xem thêm: Nhìn nhận, nghị luận ô nhiễm môi trường hiện nay

Khái niệm H2SO4 đặc là gì?

H2SO4 là cụm từ viết tắt của axit sunfuric, cái tên này bắt nguồn từ tiếng Pháp là acide sulfurique.

Axit sunfuric là một chất dạng lỏng nhưng hơi sệt lại như dầu, không có mùi, rất khó bay hơi và có phân tử khối nặng gấp 2 lần phân tử nước.

Trọng lượng riêng của h2so4 đặc 98%, với mật độ ( kí hiệu là D) là 1,87g/cm3 và nồng độ mol là 18. Đây là một trong những axit vô cơ mạnh nhất trong hóa học, chính vì vậy nó rất dễ hòa tan trong nước dù bất kể môi trường và tỉ lệ nào.

Đặc biệt, bạn không thể tìm thấy bất kì H2SO4 đặc nói riêng và H2SO4 nói chung trên Trái Đất. Bởi vì áp lực giữa axit H2SO4 và nước khác nhau.

Ngoài ra, H2SO4 đặc còn có những dạng khác như axit sunfuric loãng, axit phân bón, axit ắc quy – chì,… Để phân biệt những dạng trên, thì ta hãy chú ý đến nồng độ của chúng. Trong đó, nồng độ axit H2SO4 đặc là cao nhất và thấp nhất là nồng độ của axit H2SO4 loãng.

Các dạng tính chất của H2SO4 đặc

Tính chất vật lý

  • Axit sunfuric là một chất tinh khiết, không có màu và không có mùi
  • Mật độ của nó là 1.84g/m3
  • Ở nhiệt độ 336 °C thì axit sẽ sôi
  • Ở nhiệt độ 10.371 °C thì axit sẽ nóng chảy
  • Độ nhớt của động cơ là 0.021 Pas ( ở nhiệt độ 25 °C)
  • Có tính axit mạnh nên tác dụng với nước trong bất kì môi trường và tỉ lệ nào.
  • Trong quá trình tác dụng với nước, axit tỏa khá nhiều nhiệt khiến cho nhiệt độ nước tăng cao. Làm cho nước sôi lên.
  • Axit có tính phân cực hệ số điện môi đạt đến 100. Do các phân tử trong nó có các proton hóa lẫn nhau, làm cho tính dẫn điện của axit H2SO4 đặc cực cao. Gấp nhiều lần so với các chất axit thông thường. Quá trình này được gọi là quá trình di chuyển hạt proton.

Xem thêm: Kích thước phòng ngủ bao nhiêu là phù hợp?

Tính chất hóa học

Axit H2SO4 đặc : có S đạt mức giá trị oxi hóa cao nhất đó là +6. Chính vì vậy, H2SO4 không những có tính axit mạnh mà còn có tính oxi hóa mạnh nữa. Ngoài ra, số oxi hóa của lưu huỳnh(S) còn ở giá trị khác như -2, 0, +4.

Khi cho quỳ tím ẩm vào dung dịch sunfuric đặc sẽ làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Khi tác dụng với các chất bazơ có kim loại ở mức cao nhất thì sẽ cho ra các sản phẩm đó là muối và nước.

Khi tác dụng với các chất oxit  bazơ có kim loại ở mức cao nhất thì sẽ cho ra các sản phẩm đó là muối và nước.

Khi tác dụng với các muối có kim loại ở mức cao nhất thì sẽ cho ra các sản phẩm đó là muối và nước.

Tính chất hóa học nổi bật của H2SO4 đặc
Tính chất hóa học nổi bật của H2SO4 đặc

Cho axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại

  • Thí nghiệm: Lấy một mẫu kim loại Đồng(Cu) bỏ vào trong ống nghiệm có chứa sẵn dung dịch H2SO4 đặc. Rồi quan sát hiện tượng.

Hiện tượng: Ta thấy dung dịch dần dần chuyển sang màu xanh lam và khí thoát ra có mùi hắc.

Phương trình hóa học: Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2↑  + 2H2O

Giải thích hiện tượng: Cu tác dụng với dung dịch h2so4 đặc tạo thành CuSO4 nên dung dịch mới có màu xanh lam. Còn khí không màu và có mùi hắc chính là khí SO2.

  • Ngoài ra, H2SO4 đặc còn tác dụng với những kim loại khác nữa, được thể hiện qua những phương trình hóa học dưới đây:

2Al +H2SO4 đặc  → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

4Zn+  5H2SO4 đặc  → 4 ZnSO4 + H2S + 4H2O

  • Lưu ý:

Trong các dạng bài tập có H2SO4 đặc tác dụng với kim loại thì hãy giải theo hướng bảo toàn e hoặc bảo toàn nguyên tố. Đây là một mẹo nhỏ giúp các bạn có thể làm bài tập nhanh hơn và độ chính xác cao.

Số mol e = số mol kim loại X (nhân) hóa trị của kim loại đó = 2nSO2

Số mol H2SO4 đặc phản ứng = 2 lần số mol SO2

Khối lượng muối = khối lượng kim loại + 96nSO2

  • Axit H2SO4 đặc phản ứng hầu hết kim loại trừ Au và Pt
  • Axit H2SO4 đặc nguội thì lại thụ động với Sắt(Fe), Nhôm(Al) và Crôm(Cr)

Xem thêm: Hoàng thảo vôi – Cách trồng và chăm sóc tại nhà

Cho axit h2so4 đặc tác dụng với phi kim

  • Phương trình hóa học tổng quát: Phi kim + H2SO4 đặc → oxit phi kim + H2O + SO2

S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 ↑  + 2H2O (có nhiệt độ)

C + 2H2SO4 đặc → CO2 ↑  + 2SO2↑ + 2H2O (có nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 đặc→ 2H3PO4 + 5SO2 ↑ + 2H2↑

Cho axit H2SO4 đặc tác dụng với các chất khử khác

2FeSO4 + 2H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑+ 2H2O

2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

8HI + H2SO4 đặc  → H2S↑ + 4I2 + 4H2O (có nhiệt độ)

H2S + H2SO4 đặc  → S ↓ + SO2↑+ 2H2O

2HBr + H2SO4 đặc  → Br2 + SO2↑+ 2H2O

8HI + H2SO4 đặc → 4I2 + H2S↑ + 4H2O

CaF2  + H2SO4 đặc   → CaSO4 + 2HF↑

H2SO4 có tính háo nước

Tiến hành thí nghiệm axit H2SO4 đặc với đường trắng
Tiến hành thí nghiệm axit H2SO4 đặc với đường trắng
  • Thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào ống thí nghiệm có chứa đường. Rồi sau đó chúng ta quan sát hiện tượng.
  • Hiện tượng: Đường trong ống nghiệm chuyển sang màu đen và dung dịch sôi trào.
  • Phương trình hóa học chứng minh: C12H22O11 + H2SO4 đặc → 12C + H2SO4.11H2O

Cách bảo quản axit H2SO4 đặc

Axit H2SO4 ngày nay trên thị trường có mức giá khá cao. Chính vì vậy, bạn nên lưu ý những vấn đề dưới đây để đảm bảo sử dụng được sản phẩm lâu dài.

  • Sử dụng những chai lọ bằng bồn nhựa hoặc phuy nhựa. Đặc biệt, không nên dùng những lọ được làm từ nhôm, sắt, kẽm,… Bởi vì khi gặp nhau, nó sẽ phản ứng rất mạnh và tạo thành những chất mới.
  • Nên để những nơi khô ráo, thoáng mát, không để ở những nơi có nhiệt độ cao, ẩm ướt.
  • Tránh xa những kim loại bazo hoặc chất có tính axit như HCl, HNO3,… để phòng ngừa gây nổ.

Sử dụng axit H2SO4 an toàn

  • Như ban đầu chúng ta đã tìm hiểu, H2SO4 đặc có tính axit rất mạnh. Vì vậy không nên chạm trực tiếp vào dung dịch. Điều đó làm cho làn da bạn bị bỏng nặng.
  • Không được ngửi hoặc uống dung dịch
  • Khi muốn lấy hóa chất cần phải sử dụng đồ bảo hộ chuyên dụng

Ứng dụng của axit H2SO4 đặc vào trong đời sống

  • Dùng là chất xúc tác để thực hiện các phản ứng hóa học, điều chế các chất khác
  • Là nguyên liệu cần thiết để chế tạo thuốc nổ, bột giặt,…
  • Có mặt trong quá trình làm sạch nước thải, sản xuất phân bón để nuôi dưỡng cây trồng.
  • Làm sạch các kim loại trước khi sơn
  • Trong quá trình chế tạo dầu thô, người ta sử dụng H2SO4 đặc dùng để tinh chế.

Trên đây là những thông tin cơ bản về axit H2SO4 đặc bạn nên ghi nhớ thật kỹ để có thể làm bài kiểm tra cũng như ứng dụng thật tốt vào trong cuộc sống.hutbephotviettin.com chúc bạn có một ngày vui vẻ!

Related posts:

Cách xử lý dầu ăn thừa không gây tắc cốngPhân biệt baking powder và baking soda, cách sử dụng đúngTác hại của thuốc lá đến sức khỏe và cách tránh thuốc láTop 5 địa chỉ bán nước sạch tại Hà Nội uy tín, giá tốt nhất!Clorua Vôi: Tính chất, ứng dụng và lưu ý khi sử dụngĐánh bay nấm mốc trong nhà tắm và các nơi khác với các nguyên liệu có sẵn sau đây

Từ khóa » Tính Chất H2so4 đặc