Những điều Cần Biết Về Inox (P1): Các Loại Inox Thông Dụng
Có thể bạn quan tâm
Có rất nhiều các loại inox thông dụng phổ biến hiện nay như: inox 316, inox 304, inox 201/430/410/400… có ứng dụng nó rộng rãi trên nhiều nghành khác nhau, cụ thể, chúng ta có thể thấy nó ở các vật dụng hằng ngày như: Bàn ghế, kệ tủ, lan can, cầu thang, xoong nồi, chảo, đũa, thìa, nồi cơm điện, bếp ga, phụ kiện tủ bếp, bàn ghế, đồ điện gia dụng.
Một cái nhìn tổng quan về inox. Trong các ngành luyện kim, thép không gỉ (inox) là một thuật ngữ được dùng để chỉ hợp kim của sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Không có nghĩa là hoàn toàn không bị gỉ sét như tên gọi, mà ít bị biến màu, bị ăn mòn dễ dàng như các loại sắt thép khác. Vì vậy còn có thể gọi nó là thép chống ăn mòn. Người ta thường ứng dụng nó theo nhiều cách đối với những bề mặt khác nhau, để đảm bảo tuổi thọ của vật dụng.
Nội dung chính
- Các loại inox thông dụng
- Inox 304
- Inox 201
- Inox 430
Các loại inox thông dụng
Tùy theo hàm lượng của các chất tham gia cấu tạo, mà chúng được gọi với nhiều tên khác nhau: inox 430, 210, 201, 310, 310s, 316, 304… Tuy nhiên có 3 loại inox phổ biến hơn hết, đó là :
– Inox 304 (còn gọi là SUS 304)
– Inox 201 (còn gọi là SUS 201)
– Inox 430 (còn gọi là SUS 430)
Inox 304
Inox 304 là loại inox hàm lượng Niken cao, thấp nhất là 8%. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitc,có thể thay thế Niken bằng các nguyên tốt khác để tạo khả năng chống ăn mòn như Chrom, Mangan, Nitro, hay Cu.
Inox 304 là loại inox tốt nhất, độ bền và độ dẻo cao nhất, không bao giờ bị gỉ sét. Vì vậy, giá thành của inox 304 vì thế mà cao hơn so với các loại khác.
Để phân biệt loại 304 với các loại inox thông dụng khác, chúng ta có thể phân biệt bằng tia lửa khi cắt hoặc nhỏ thuốc thử vào bề mặt sản phẩm, sản phẩm làm bằng inox 304 sẽ giữ nguyên độ sáng bóng, và giữ nguyên màu sắc. xem chi tiết cách phân biệt tại đây
Inox 201
Là loại inox rất phổ biến trong dân dụng,người ta dùng nó để sản xuất các vật liệu: bàn, ghế, bồn, chậu, thau, ấm…
Inox 201 ra đời sau inox 304 và 430, Tuy nhiên, độ bền, hay khả năng chống ăn mòn của nó nằm giữa 2 loại kể trên. Nghĩa là tốt hơn loại 430 nhưng lại kém hơn 304. Đối với loại Inox 201 này, chúng ta nên thường xuyên bảo vệ bề mặt sản phẩm, để tránh bị hoen gỉ hoặc xuất hiện các lỗ li ti trên bề mặt.
Chúng ta có thể phân biệt đâu là sản phẩm làm bằng inox 201 bằng cách dùng dung dịch thuốc thử. Nếu sản phẩm làm bằng inox 201 thì khoảng 20s. Sau khi chúng ta nhỏ dung dịch, vùng tiếp xúc với dung dịch sẽ chuyển dần sang màu đỏ gạch.
Inox 430
Là loại inox có chất lượng trung bình so với các loại khác, khả năng chống oxy hóa, gỉ sét và độ bền tương đối. Giá thành và tuổi thọ của inox 430 chỉ bằng 1/2 so với inox 304 và khoảng 2/3 so với inox 201. Vì vậy, các sản phẩm làm bằng inox 430 có giá bình dân, phù hợp với túi tiền của đa số người sử dụng.
Inox 430 được thay thế hàm lượng Niken bằng Manga. Vì vậy, chúng có tính từ, có khả năng hút nam châm. Vì vậy, để phân biệt các vật liệu làm bằng inox 430 với các loại inox khác, có thể dùng nam châm để thử, các sản phẩm inox 430 sẽ tát dụng với nam châm với một từ tính khá mạnh.
Theo dõi website Đại Dương để cập nhật tin tức mới nhất từ công ty!
Ban biên tập: Inox Đại Dương
5 / 5 ( 1 vote )Từ khóa » Tổng Quan Về Inox
-
Thép Không Gỉ – Wikipedia Tiếng Việt
-
TỔNG QUAN VỀ INOX
-
Tổng Quan Về Thép Không Gỉ - Inox Tân Sơn
-
Tổng Quan Về Các Loại Inox Phổ Biến Nhất Trên Thị Trường
-
Inox Là Gì | Thép Không Gỉ | Thành Phần | Đặc Tính | Phân Loại
-
Inox 304 Là Gì?- Kiến Thức Cơ Bản Về Thép Không Gỉ 304 - Inox Màu
-
Tổng Quan Inox - SISCO.VN
-
Inox Là Gì ?
-
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ INOX 304
-
Inox 201 Là Gì? Tổng Hợp Tất Cả Những Gì Bạn Cần Biết Về Inox 201
-
Tổng Quan Về đặc điểm, ứng Dụng Nổi Bật Inox 316
-
Tổng Quan Về Thép Không Gỉ
-
Inox Là Gì ? Các Loại Inox Phổ Biến 201 Và 304 - Vietadv
-
Tổng Quan Về Quá Trình Gia Công Inox