Những điều Phải Biết Về Xi Măng Pooc Lăng Thông Thường?

Skip to content

Có hàng chục loại xi măng nhằm mục đích phù hợp với các điều kiện thời tiết khác nhau. Một số loại xi măng có khả năng chống lại sự tấn công của hóa chất. Trong khi những loại khác có khả năng chống nước và độ ẩm. Một số loại được pha chế đặc biệt để có thêm độ cứng và độ bền.

Trong số tất cả các loại xi măng này, loại phổ biến nhất là xi măng pooc lăng (còn gọi là xi măng Portland). Nó còn được gọi là Xi măng thông thường. Đây là loại xi măng thông thường và phổ biến nhất được sử dụng trên toàn cầu.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, như:

  • xây dựng các công trình dưới nước;
  • xây dựng ở các vùng nóng và lạnh khắc nghiệt;

Việc sử dụng mỗi xi măng pooc lăng là không đủ. Có hàng chục loại xi măng trên thị trường, đáp ứng nhu cầu của hầu hết các điều kiện. Dưới đây chúng tôi sẽ chỉ ra những hạn chế và ưu điểm của xi măng pooc lăng.

Mục lục

  • 1 Thành phần hóa học của xi măng pooc lăng
  • 2 Tính chất của hợp chất xi măng Portland
    • 2.1 Tricalcium aluminate
    • 2.2 Tricalcium Silicate
    • 2.3 Dicalcium Silicate
    • 2.4 Ferrit (Sắt)
  • 3 Trộn xi măng pooc lăng
  • 4 Ưu điểm của xi măng pooc lăng
  • 5 Nhược điểm của xi măng pooc lăng

Thành phần hóa học của xi măng pooc lăng

xi măng

Xi măng Portland được làm từ đá vôi và đá phiến sét. Đá vôi là một loại đá trầm tích hạt mịn, mềm và có màu trắng. Trong khi đá phiến sét là loại đá hạt mịn nhưng có màu đen/xám. Hai loại đá này được nghiền và trộn với nhau để tạo ra xi măng Portland thông thường. Thành phần hóa học của xi măng poóc lăng như sau:

Hợp chất Công thức Dạng viết tắt % trọng lượng
Tricalcium Aluminate Ca3Al2O6 C3A 10%
Tetracalcium Aluminoferrite Ca4Al2Fe2O10 C4AF 8%
Belite hoặc Dicalcium Silicate Ca2SiO5 C2S 20%
Alite hoặc Tricalcium Silicate Ca3SiO4 C3S 55%
Natri oxit Na2O N 2%
Ôxit kali K2O K
Thạch cao CaSO4.2H2O CSH2 5%

Tính chất của hợp chất xi măng Portland

Mỗi hợp chất thành phần của xi măng có những tính chất riêng.

Tricalcium aluminate

Nó có ít đóng góp về độ bền. Trong giai đoạn đầu của quá trình hydrat hóa, nó giải phóng một lượng nhiệt lớn. Nhưng sự hiện diện của thạch cao làm chậm tốc độ sinh nhiệt. Nó cũng làm cho xi măng kháng Sulfate.

Tricalcium Silicate

Chức năng của Tricalcium Silicate là làm cứng cấu trúc bằng cách hydrat hóa. Sự đông kết ban đầu của xi măng poóc lăng phần lớn phụ thuộc vào hợp chất này.

Dicalcium Silicate

Chức năng của hợp chất này là ngậm nước và làm cứng cấu trúc từ từ. Sau một tuần, cấu trúc bắt đầu tăng cường. Quá trình gia cố này phụ thuộc vào việc đổ nước trong khoảng 6 ngày.

Ferrit (Sắt)

Giúp giảm nhiệt độ nóng chảy của nguyên liệu trong lò nung. Nó làm giảm nhiệt độ nóng chảy từ 1600 độ C xuống 1400 độ C. Nó ngậm nước nhanh chóng, nhưng không góp phần vào độ bền của kết cấu bê tông/vữa.

Trộn xi măng pooc lăng

xi măng xây dựng

Hỗn hợp xi măng pooc lăng được chuẩn bị bằng cách trộn các hợp chất này với nước và phụ gia. Trộn đều nguyên liệu là có thể sử dụng được. Sau khi chuẩn bị, nó được để trong khoảng 12-24 giờ (tùy thuộc vào nhiệt độ thời tiết và độ ẩm trong không khí). Sau đó nước được đổ lên để tiếp tục hydrat hóa và làm cứng cấu trúc. Nước được đổ trong 3 đến 6 sáu ngày.

Tuổi tối thiểu của cấu trúc để đạt được sức mạnh đầy đủ là 28 ngày. Sau 28 ngày, cường độ của bê tông không tăng thêm nữa.

Xem thêm: Các loại xi măng khác và ưu nhược điểm, ứng dụng của chúng

Ưu điểm của xi măng pooc lăng

  • ít tốn kém hơn nhiều loại xi măng khác, như: xi măng trắng, xi măng cứng nhanh, xi măng kỵ nước,…;
  • kháng sunfat, xi măng Portland được sử dụng để kháng sunfat vừa phải;
  • nó tạo ra nhiệt độ hydrat hóa thấp. Nhiệt của quá trình hydrat hóa có nghĩa là nhiệt được giải phóng khi nước được thêm vào xi măng;
  • quá trình Hydrat hóa làm cứng cấu trúc được tạo thành từ xi măng pooc lăng. Càng đổ nhiều nước lên bề mặt xi măng, kết cấu sẽ càng cứng và bền;
  • xi măng Portland được sử dụng trong tất cả các loại công trình xây dựng thông thường;
  • dễ dàng xử lý và thiết lập, nếu so sánh với các loại xi măng còn lại;
  • cường độ ban đầu của loại xi măng này cao hơn loại xi măng khác;
  • thời gian đóng rắn nhỏ hơn xi măng Pozzolana;
  • thời gian đông kết ban đầu của loại xi măng này nhanh hơn nhiều loại khác như xi măng Pozzolana.

Nhược điểm của xi măng pooc lăng

  • không được khuyến nghị cho việc xây dựng kết cấu khối lượng lớn. Vì xi măng Portland có nhiệt độ hydrat hóa cao nếu so với xi măng khác;
  • cường độ nén cao, không được khuyến khích sử dụng để trát. Vì hay tạo các vết nứt do co ngót do cường độ cao;
  • xi măng Portland có khả năng kháng sunfat thấp;
  • độ bền của kết cấu bê tông được tạo thành kém;
  • khả năng chống lại các ảnh hưởng từ môi trường kém;
  • cường độ kết dính của bê tông yếu;
  • xi măng Portland có độ mịn thấp hơn và độ thẩm thấu cao hơn, do đó kém bền hơn.

Xem thêm: Các thông tin chính xác đầy đủ nhất về xi măng trắng

Post Views: 628 Điều hướng bài viết Previous Bài viếtNext Bài viết

Bài Viết Liên Quan

bê tông tươi Th3 18 2021

Bê tông tươi đã không còn xa lạ với mọi người, nó đang dần trở thành phương án được lựa chọn nhiều để thay cho…

Chi Tiết »

minh họa vlxd mới Th3 18 2021

Sáu vật liệu xây dựng mới cho tương lai Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có thể sử dụng nấm để sưởi ấm…

Chi Tiết »

trang tri nen nha dep Th3 24 2021

Trong ngành xây dựng hiện nay có rất nhiều loại gạch khác nhau được sử dụng. Một trong những loại gạch rất được nhiều người…

Chi Tiết »

xi măng xây dựng Th3 25 2021

Trong xây dựng, có rất nhiều các loại xi măng khác nhau được sử dụng. Mỗi loại xi măng có đặc tính, công dụng và…

Chi Tiết »

1 thought on “Những điều phải biết về Xi măng pooc lăng thông thường?”

  1. Pingback: Vì sao nên chọn Xi măng Hải Phòng? - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam

Leave a Comment Cancel Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Type here..

Name*

Email*

Website

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.

Δ

  • Thêm vào giỏ hàng Quick View

    Chậu Lavabo Vuông Đặt Bàn Sứ Trắng Chính Vòi CK-403

    Khác 700.000 Được xếp hạng 0 5 sao
  • Thêm vào giỏ hàng Quick View

    Nhà container 30feet mẫu 1 – Bộ

    Nhà container 108.900.000 Được xếp hạng 0 5 sao
  • Sale! Thêm vào giỏ hàng Quick View

    Vòi Xịt Vệ Sinh Inox 304 CK-301

    Vòi rửa 327.000 180.000 Được xếp hạng 0 5 sao
  • Sale! Thêm vào giỏ hàng Quick View

    Vòi Xịt Vệ Sinh Cao Cấp CK-301DX

    Vòi rửa 460.000 250.000 Được xếp hạng 0 5 sao
  • Sale! Thêm vào giỏ hàng Quick View

    Vòi Lavabo Lạnh Ống Điếu Tròn Inox 304 Sơn Tĩnh Điện CK-720LD (20cm)

    Vòi rửa 500.000 250.000 Được xếp hạng 0 5 sao
Đăng Nhập

Tên người dùng hoặc Địa chỉ Email

Mật khẩu

Tự động đăng nhập

Register Lost your password?
  • Home
  • Cửa Hàng Xây DựngMenu Toggle
    • Bồn cầuMenu Toggle
      • Bồn cầu 1 khối
      • Bồn cầu trứng
      • Bồn cầu thông minh
    • Vòi senMenu Toggle
      • Sen cây tắm
      • Sen cây nóng lạnh
      • Sen cây lạnh
    • Nhà container
  • Giá VLXDMenu Toggle
    • Giá VLXD cơ bảnMenu Toggle
      • Giá sắt thép
      • Giá xi măng
    • Giá VLXD kết cấu
    • Giá VLXD hoàn thiệnMenu Toggle
      • Giá sơn
    • Giá VLXD nội – ngoại thất
  • Trang trí nội – ngoại thất
  • Kiến thức VLXD
  • Văn bản pháp luật
  • Tin tức
Shopping Cart

Từ khóa » Tính Chất Của Xi Măng Portland