Những Loại Thuế Hộ Kinh Doanh Phải Nộp Năm 2019 - LuatVietnam

Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng

Tính theo phương pháp khoán:

Áp dụng với hộ kinh doanh có thu nhập > 100 triệu đồng/năm thì phải có nghĩa vụ nộp thuế TNCN và thuế GTGT.

- Công thức tính thuế

Điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC, số thuế GTGT và thuế TNCN mà hộ kinh doanh phải nộp trong năm 2019 được tính như sau:

Tiền thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế GTGT

Tiền thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó,

- Doanh thu tính thuế

+ Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

+ Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

+ Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề…

+ Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN

+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: Tỷ lệ thuế GTGT là 1%; tỷ lệ thuế TNCN là 0,5%.

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ thuế GTGT là 5%; tỷ lệ thuế TNCN là 2%.

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ thuế GTGT là 3%; tỷ lệ thuế TNCN là 1,5%.

+ Hoạt động kinh doanh khác: Tỷ lệ thuế GTGT là 2%; tỷ lệ thuế TNCN là 1%.Những loại thuế hộ kinh doanh phải nộp năm 2019

Những loại thuế hộ kinh doanh phải nộp năm 2019 (Ảnh minh họa)

Lệ phí môn bài

Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP lệ phí môn bài mà hộ kinh doanh phải nộp như sau:

STT

Doanh thu (triệu đồng/năm)

Lệ phí phải nộp

1

Trên 500

01 triệu đồng

2

Từ 300 - 500

500.000 đồng

3

Từ 100 - 300

300.000 đồng

Lưu ý:

- Hộ kinh doanh sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Hộ kinh doanh sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện.

- Hộ kinh doanh đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Ngoài ra, hộ kinh doanh có thể phải nộp thêm thuế bảo vệ môi trường nếu có kinh sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu sản xuất, kinh doanh hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (xem tại đây), thuế bảo vệ môi trường (xem tại đây). Trên đây là những loại thuế hộ kinh doanh phải nộp năm 2019. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Từ khóa » Các Loại Thuế ở Việt Nam 2019