Những Loại Tờ Khai, Báo Cáo Thuế Phải Nộp Hàng Tháng - Luật LawKey
Có thể bạn quan tâm
Những loại tờ khai, báo cáo phải nộp hàng tháng, hàng quý? Các lưu ý về tờ khai, báo cáo thuế mà doanh nghiệp phải nộp hàng tháng và hàng quý.
Những loại tờ khai, báo cáo thuế phải nộp hàng tháng
Căn cứ khoản 1 điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP các loại thuế, khoản thu kê khai théo tháng bao gồm:
Các loại thuế phải nộp hàng tháng
– Thuế giá trị gia tăng (GTGT) (trừ khi đáp ứng điều kiện kê khai theo quý thì được kê khai theo quý).
– Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) (trừ khi đáp ứng điều kiện kê khai theo quý thì được kê khai theo quý).
– Thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Thuế bảo vệ môi trường.
– Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu khí thiên nhiên).
– Các khoản phí,lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Trường hợp doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng thì doanh nghiệp không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý).
Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chí kê khai thuế theo quý đối với thuế GTGT và thuế TNCN.
Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định về đối tượng kê khai nộp thuế giá trị gia tăng:
Đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng
Khai thuế theo tháng áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng.
Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.
Dù không phát sinh hay phát sinh thì vẫn phải lập báo cáo thuế giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng có hai phương pháp tính là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Doanh nghiệp sẽ kê khai thuế giá trị gia tăng theo một trong hai phương pháp này.
Có hai phương pháp kê khai thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp.
Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng
Phương pháp khấu trừ thuế: áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm các cơ sở đang hoạt động kinh doanh:
– Có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
– Đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Hồ sơ bao gồm: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/05/2015 của Bộ Tài chính.
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Hồ sơ tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp áp dụng với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh như sau:
– Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
– Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện.
– Hộ, cá nhân kinh doanh.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.
– Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã,trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
– Trường hợp cơ sở kinh doanh có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng hoạt động này để nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Hồ sơ bao gồm: Tờ khai thuế mẫu số 03/GTGT ban hành kèm theo thông tư số 93/2017/TT-BTC ngày 19/09/2017.
Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ vào điểm a khoản 1 điều 8 và điểm b khoản 1 điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP nếu doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo tháng thì phải kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng.
Nếu trong tháng không có phát sinh nào thì không phải nộp tờ khai.
Báo cáo thuế thu nhập cá nhân phải nộp hàng tháng gồm:
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu.
Xem thêm: Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân
Các loại báo cáo thuế khác
Ngoài việc phải thực hiện nộp các loại báo cáo trên hàng tháng, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thêm các loại báo cáo thuế sau:
Nếu trong tháng doanh nghiệp có phát sinh các loại thuế khác như: Thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế tài nguyên: phải làm tờ khai theo mẫu trên phần mềm HTKK.
Xem thêm: Quy định về nộp thuế theo luật quản lý thuế
Những loại tờ khai, báo cáo thuế phải nộp hàng quý
Căn cứ vào khoản 2 điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP các loại thuế, khoản thu kê khai theo quý bao gồm:
Các loại thuế kê khai theo quý
– Thuế TNDN đối với các hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài.
– Thuế GTGT, TNDN, TNCN đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ 3 được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản đảm bảo trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản đảm bảo.
– Thuế TNCN đối với tổ chức cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế TNCN, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế GTGT theo quý và lựa chọn khai thuế TNCN theo quý.
– Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức khai thay, nộp thay mà tổ chức đó lựa chọn kê khai thuế GTGT theo quý thì thực hiện kê khai theo quý.
– Khoản phụ thu khí giá dầu thô biến động tăng( trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1).
Thuế giá trị gia tăng
Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý khi tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
Tờ khai thuế giá trị gia tăng hàng quý sẽ tương tự như tờ khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng.
Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ vào điều 8 và điểm b khoản 1 điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
“b) Khai thuế thu nhập cá nhân theo quý như sau:
b.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu đủ điều kiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
b.2) Việc khai thuế theo quý được xác định một lần kể từ quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và được áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch.”
Vì vậy nếu doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý, thì kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định hiện hành doanh nghiệp sẽ không phải làm tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý nữa, mà chúng ta chỉ tạm tính ra số tiền và đi nộp theo số tạm tính (nếu có). Cuối năm làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo sử dụng hóa đơn theo quý
Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo mẫu.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được gửi cùng hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Xem thêm: thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Thời hạn nộp những loại tờ khai, báo cáo hàng tháng, hàng quý
Căn cứ vào khoản 1 điều 44 luật quản lý thuế 2019, Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
“a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.”
Như vậy:
- Theo tháng:
+ Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
+ Đối với DN phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo tháng, căn cứ vào điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo
- Theo quý:
+ Các tờ khai thuế chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo.
+ Đối với doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý, điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC: Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau (mẫu số 3.9 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (=0).
Xem thêm: Xử phạt chậm nộp tờ khai thuế tháng quý
Trên đây là những thông tin về những loại tờ khai, báo cáo phải nộp hàng tháng, hàng quý. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với LawKey – công ty cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói.
Từ khóa » Hàng Tháng Nộp Tờ Khai Gì
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Làm Báo Cáo Thuế Hàng Tháng
-
Các Loại Báo Cáo Thuế Phải Nộp Hàng Tháng Và Quý
-
2. Các Loại Báo Cáo Thuế Phải Nộp Hàng Tháng, Hàng Quý
-
Các Loại Báo Cáo Thuế Phải Nộp Hàng Tháng Và Quý Mới Nhất 2020
-
Các Báo Cáo Thuế Phải Nộp Hàng Tháng Cho Cơ Quan Thuế
-
Các Tờ Khai Báo Cáo Thuế Phải Nộp Theo Qúy Cho Cơ Quan Thuế
-
Các Loại Báo Cáo Thuế Phải Nộp Hàng Quý Và Hàng Tháng
-
Quy định Thời Hạn Nộp Tờ Khai Báo Cáo Các Loại Thuế Mới Nhất
-
Hàng Tháng/hàng Quý Doanh Nghiệp Phải Nộp Những Loại Báo Cáo ...
-
Lập Tờ Khai Thuế TNCN Theo Quý, Tháng Từ Tiền Lương, Tiền Công
-
Các Loại Báo Cáo Thuế Phải Nộp Hàng Tháng Và Quý
-
Tờ Khai Thuế Là Gì? Cách Nộp Tờ Khai Thuế Qua Mạng Trực Tuyến?
-
Hướng Dẫn Làm Báo Cáo Thuế Hàng Tháng Cho Doanh Nghiệp
-
Báo Cáo Thuế Quý Bao Gồm Những Gì, Hồ Sơ Như Thế Nào?