Những Mật Mã Tình Yêu Bằng Số, Giải Mã ý Nghĩa Các Dãy Số Tiếng ...

Nếu như bạn là một người yêu thích văn hóa Trung Quốc hay đơn giả là hay xem phim ngôn tình Trung Quốc thì chắc hẳn cũng đã biết rõ về thuật ngữ mật mã tình yêu. Đây là thuật ngữ chỉ những con số và những con số đó đều có một ý nghĩa riêng. Chính vì thế, trong bài viết này duavang.net sẽ giúp các bạn tìm hiểu sâu hơn về mật mã tình yêu bằng số và ý nghĩa của các dãy số trong tình yêu.

Mục Lục

  • 1 Mật mã tình yêu là gì
  • 2 Ý nghĩa của các con số trong văn hóa Trung Quốc
  • 3 Ý nghĩa những con số của các mật mã tình yêu bằng số tiếng Trung
    • 3.1 520 là gì
    • 3.2 530 là gì
    • 3.3 886 là gì
    • 3.4 920 là gì
    • 3.5 930 là gì
    • 3.6 1314 là gì
    • 3.7 8084 là gì
    • 3.8 9213 là gì
    • 3.9 9277 là gì
    • 3.10 9420 là gì
  • 4 Những mật mã tình yêu bằng số phổ biến khác
  • 5 Mật mã tình yêu bằng chữ tiếng Anh

Mật mã tình yêu là gì

Để các bạn có thể hiểu rõ hơn về ý nghĩa của những mật mã tình yêu bằng số thì đầu tiên chúng ta cần hiểu rõ mật mã tình yêu là gì. Mật mã tình yêu có thể là số, là ký hiệu hoặc đơn giản là các ký tự, các tiếng của nước khác nhau, đôi khi là một ngôn ngữ tự tạo. Tuy nhiên, mục đích chung của những mật mã tình yêu này đều được sử dụng để truyền tải tâm nguyện, tình yêu cho người yêu, cho crush hoặc bất cứ ai mà người tạo ra mật mã muốn hướng tới.

mật mã tình yêu là gì

Mật mã tình yêu là gì? mật mã tình yêu bằng số cho nữ nào được yêu thích nhất (Ảnh: Internet)

Ý nghĩa của các con số trong văn hóa Trung Quốc

Trong văn hóa Trung Quốc thì việc sử dụng các con số là việc thường ngày vì đối với họ, mỗi con số đều có ý nghĩa riêng. Hơn nữa, rất nhiều con số được sử dụng để thay thế cho một số từ tiếng Trung cơ bản, dưới đây là ý nghĩa những con số từ 0 đến 9 trong tiếng Trung, hy vọng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn.

  • Số 0: Bạn, em… (tương tự từ You trong tiếng Anh)
  • Số 1: Muốn
  • Số 2: Yêu
  • Số 3: Nhớ, đời, sinh
  • Số 4: Đời người, thế gian vì số 4 tiếng Trung đọc giống như chữ “tử”
  • Số 5: Tôi, anh, em,… (tương tự từ I trong tiếng Anh)
  • Số 6: Lộc
  • Số 7: Hôn
  • Số 8: Phát hoặc mang ý nghĩa là ôm, bên cạnh
  • Số 9: Vĩnh cửu

Ý nghĩa những con số của các mật mã tình yêu bằng số tiếng Trung

Sau khi đã hiểu rõ được mật mã tình yêu là gì cũng như ý nghĩa cơ bản của những con số thì dưới đây sẽ là sự kết hợp của những con số để tạo thành những mật mã tình yêu cho nam, mật mã tình yêu cho nữ vô cùng thú vị.

520 là gì

Thông thường, trong tiếng Trung và trong các ngôn tình, phim ảnh thì 520 chính là “Anh yêu em” hoặc “Em yêu anh”. Bởi trong tiếng Trung thì số 520 đọc là wǔ èr líng gần đồng âm với wǒ ài nǐ (Anh yêu em). Vì vậy, giới trẻ đã sử dụng nó làm mật mã tình yêu bằng số cho nữ. Ngoài ra 521 cũng được sử dụng tương tự và làm mật mã tình yêu bằng số cho nam.

Ý nghĩa số 520 là gì

Ý nghĩa dãy số 520 là gì? Cách tạo mật mã tình yêu bằng số cho nam (Ảnh: Internet)

530 là gì

530 được dịch sát nghĩa theo tiếng Việt là “Anh nhớ em”. Bởi trong tiếng Trung thì 530 được đọc là wǔ sān líng gần giống với cách đọc wǒ xiǎng nǐ (anh nhớ em)

886 là gì

886 thường được giới trẻ sử dụng để thay cho từ “tạm biệt”. Bởi cách đọc của 886 là bā bā liù gần giống với cách đọc bài bài lā (tạm biệt)

>>> Có thể bạn quan tâm: 831 là gì? Hướng dẫn cách tỏ tình bằng dãy số 831 qua tin nhắn

920 là gì

Trong tiếng Trung thì 920 được đọc là jiǔ èr líng gần giống với cách đọc Jiù ài nǐ (chỉ yêu em) nên đã được đông đảo giới trẻ sử dụng với ý nghĩa này.

930 là gì

Tương tự với 530 thì 930 được sử dụng với ý nghĩa là nhớ anh/nhớ em. Trong tiếng Trung thì 930 được đọc là jiǔ sān líng gần giống với hǎo xiǎng nǐ (nhớ anh/ nhớ em)

1314 là gì

Đây là một trong những mật mã tình yêu bằng số tiêu biểu được sử dụng rất nhiều vì nó mang ý nghĩa là “trọn đời chọn kiếp”. Sở dĩ có ý nghĩa vậy thì 1314 được đọc là yī sān yīsì cách đọc gần giống với yīshēng yīshì (一生一世 ) – trọn đời trọn kiếp.

8084 là gì

Dãy số 8084 được mang nghĩa là em yêu, bởi cách viết của nó gần giống với BABY (em yêu)

9213 là gì

Ý nghĩa của dãy số này chính là “yêu em suốt đời” vì nó được đọc là jiǔ èr yī sān  gần giống với cách đọc Zhōng’ài yīshēng (yêu em suốt đời)

9277 là gì

Ý nghĩa của dãy số này đơn giản là “thích hôn”. Bởi trong tiếng Trung thì 9277 đọc là jiǔ èr qīqī gần giống với cách đọc jiù ài qīn qīn (yêu và hôn). Ngoài ra dãy số 9277 còn được coi là mật mã tình yêu bằng số rất nổi tiếng, và còn có bài hát về dãy số này.

9420 là gì

Dãy số 9420 mang ý nghĩa là chính là yêu em. Dãy số này được đọc là jiǔ sì èr líng cách đọc gần giống với Jiù shì ài nǐ (chính là yêu em).

Những mật mã tình yêu bằng số phổ biến khác

Ngoài những dãy số tình yêu được liệt kê ở trên thì dưới đây là tổng hợp những mật mã tình yêu khác. Và những mật mã tình yêu bằng số này có thể sử dụng cho cả nam và nữ.

Mật mã tình yêu bằng số Phiên âm Ý nghĩa
9240 Zuì ài shì nǐ (最爱是你) Yêu nhất là em
2014 ài nǐ yí shì (爱你一世) Yêu em mãi
9213 Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生) Yêu em cả dời
8013 Bàn nǐ yīshēng (伴你一生) Bên em cả đời
81176 Zài yīqǐle (在一起了) Bên nhau
910 Jiù yī nǐ (就依你) Chính là em
902535 Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ (求你爱我想我) Mong em nhớ em yêu em
82475 Bèi ài shì xìngfú (被爱是幸福) Yêu là hạnh phúc
8834760 Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ (漫漫相思只为你) Tương tư chỉ vì em
940194 Gàosù nǐ yī jiàn shì (告诉你一件事) Muốn nói với em một việc
9089 Qiú nǐ bié zǒu (求你别走) Mong em đừng đi
85941 Bāng wǒ gàosù tā (帮我告诉他) Giúp em nói với anh ý
860 Bù liú nǐ (不留你) Đừng níu kéo anh
8074 Bǎ nǐ qì sǐ (把你气死) Làm em tức điên
8006 Bù lǐ nǐle (不理你了) Không quan tâm đến em
93110 Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ (好像见见你) Hình như gặp em
865 Bié rě wǒ (别惹我) Đừng làm phiền anh
825 Bié ài wǒ (别爱我) Đừng yêu anh
987 Duìbùqǐ (对不起) Xin lỗi
898 Fēnshǒu ba (分手吧) Chia tay đi
555 wū wū wū (呜呜呜) hu hu hu

>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp 99+ những câu STT hay về tình yêu mang lại nhiều cảm xúc

Mật mã tình yêu bằng chữ tiếng Anh

Ngoài những mật mã tình yêu bằng số bằng tiếng Trung và mật mã tình yêu cơ bản nói trên thì dưới đây là mật mã tình yêu bằng tiếng Anh điển hình. Đừng ngạc nhiên nếu bạn thấy quen những mật mã này nhé.

  • C.H.I.N.A – (Come Here. I Need Affection) – Dịch: Hãy đến với anh. Anh rất cần tình cảm của em.
  • F.R.A.N.C.E – (Friendships Remain And Never Can End) – Dịch: Tình bạn sẽ mãi không bao giờ phai.
  • I.M.U.S – (I Miss You, Sweetheart) – Dịch: Anh nhớ em, người con gái anh yêu.
  • I.N.D.I.A – (I Nearly Died In Adoration) – Dịch: Em vô cùng ngưỡng mộ anh.
  • I.T.A.L.Y – (I Trust And Love You) – Dịch: Em tin tưởng anh và yêu anh.
  • H.O.L.L.A.N.D – (Hope Our Love Last And Never Dies) – Dịch: Hy vọng rằng tình yêu của chúng ta sống mãi.
  • L.I.B.Y.A – (Love Is Beautiful; You Also) – Dịch: Tình yêu là một điều gì đó thật đẹp; Và em cũng thế.
  • S.H.M.I.L.Y – (SEE HOW MUCH I LOVE YOU) – Dịch: Nhìn vào tình cảm của anh và cảm nhận anh yêu em biết nhường nào.
  • K.O.R.E.A – (Keep Optimistic Regardless of Every Adversity) – Dịch: Hãy luôn lạc quan trước mọi tai họa.
  • Y.A.M.A.H.A – (You Are My Angel! Happy Anniversary!) – Dịch: Em là thiên thần của anh! Chúc mừng ngày kỷ niệm của chúng ta.
  • BAE (Before Anyone Else): Đây là cụm từ phổ biến ám chỉ sự ưu tiên. Cặp đôi yêu nhau thường gọi nhau bằng từ thân mật này
  • FaTH (First And Truest Husband): Đây là từ chỉ người chồng đầu tiên và thân cận nhất, từ này phổ biến ở các nước nói tiếng Anh.
  • WLTM (Would Like To Meet): Từ 2 người quen nhau nhưng chưa được gặp sử dụng tỏ ý muốn gặp mặt nhau.
  • LTR (Long-Term Relationship): Chỉ mối quan hệ tình cảm lâu dài, mật thiết.
  • EX (có thể hiểu là viết tắt của từ experience – kinh nghiệm): Thường được sử dụng để chỉ người yêu cũ, như một lần rút “kinh nghiệm” yêu đương.
  • BF/GF (Boyfriend/Girlfriend): Từ này sử dụng để chỉ Bạn trai/bạn gái
  • HAK (Hugs And Kisses): Ôm và hôn
  • LUWAMH (Love You With My Heart): Yêu anh/em bằng cả trái tim.
  • TY (Thank You): Cảm ơn
  • BTW (By The Way): Nhân tiện thì,…
  • TGIF (Thank God It’s Friday): Ơn Chúa thứ 6 đến rồi
  • PPL (People): Con người
  • N/A (Not Available): Không có sẵn
  • BRO (Brother): Anh/em trai
  • RIP (Rest In Peace): Mong yên nghỉ
  • NVM (Never mind): Đừng bận tâm
  • ILY (I Love You): Anh yêu em/Em yêu anh
  • TYT (Take Your Time): Cứ từ từ
  • TBC (To Be Continued): Còn tiếp
  • SU (See You): Hẹn gặp lại

mật mã tình yêu bằng tiếng anh

Tuy không có mật mã tình yêu bằng số tiếng Anh, nhưng trong tiếng Anh mật mã tình yêu bằng chữ không ít nha. (Ảnh: Internet)

Tạm kết

Hy vọng rằng thông qua bài viết trên, các bạn đã phần nào hiểu rõ được khái niệm mật mã tình yêu là gì và cách dùng chúng. Có thể thấy, việc sử dụng mật mã tình yêu bằng số vừa giúp truyền tải thông điệp yêu thương đến người bạn mong muốn, vừa thể hiện sự tinh tế vốn có. Chẳng cần tìm kiếm đâu xa, văn hóa phương đông sử dụng mật mã tình  yêu cũng là một cách giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày.

Peter Pan – duavang.net

4.4 / 5 ( 7 bình chọn )

Từ khóa » Chữ Anh Yêu Em Bằng Số