Những Mẫu Câu Giới Thiệu Về Công Việc Bằng Tiếng Anh Nhất định ...

Như Aroma đã đề cập trong bài viết “Liệu bạn đã biết cách đoạn văn viết về nghề nghiệp bằng tiếng anh đúng cách?”, các đoạn văn giới thiệu về công việc bằng tiếng anh là một yếu tố không thể bỏ qua nếu bạn muốn gây ấn tượng thật tốt trong mắt các nhà tuyển dụng. Nhằm giúp bạn viết những đoạn văn này dễ hơn, hãy cùng Aroma tham khảo một số mẫu câu hay trong việc giới thiệu về công việc bằng tiếng anh nhé.

  • Tổng hợp các mẫu bài viết giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay nhất
  • Đoạn hội thoại tiếng anh giới thiệu về gia đình

1, Các mẫu câu nói về vị trí công tác:

  • I’m a / an + vị trí công tác
  • I work as + vị trí công tác
  • I work in + mảng, phòng, ban công tác
  • I work for + tên công ty
  • I’m self-employed = I work for myself – Tôi tự làm cho mình
  • I have own my business – Tôi tự điều hành công ty riêng
  • I’m doing an internship – Hiện tại, tôi đang làm ở vị trí thực tập

2, Nói về nhiệm vụ, công việc chính

  • I’m in charge of – Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý….
  • I’m responsible for- Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý….
  • I have to deal with – Tôi cần đối mặt/ xử lý….
  • I run – Tôi điều hành….
  • I manage – Tôi quản lý….

3, Nhiệm vụ hàng ngày

  • I have to go / attend – Tôi phải dự ….
  • I visit / see / meet – Tôi phải gặp gỡ ……
  • I advise – Tôi đưa lời khuyên cho …..
  • It involves – Công việc của tôi bao gồm ……

4, Khung giờ làm việc

  • I have a nine-to-five job / I work nine-to-five – Tôi làm việc từ 8h sáng đến 5h chiều
  • I do / work shift work. – Tôi làm việc theo ca
  • I am on flexi time. – Giờ làm việc của tôi khá linh hoạt
  • I have to do / work overtime. – Tôi phải làm tăng ca/ ngoài giờ
  • I only work part-time / take a part-time job. – Tôi chỉ làm việc bán thời gian
  • I am a workaholic. I work full-time. – Tôi là con người của công việc

5, Một số mẫu câu khác

  • I was rather inexperienced – Tôi chưa có nhiều kinh nghiệm
  • I have a lot of experience – Tôi là người có nhiều kinh nghiệm
  • I am sufficiently qualified – Tôi hoàn toàn đủ tiêu chuẩn (cho công việc đó)
  • I’m quite competent – Tôi khá lành nghề/ giỏi (trong công việc đó)
  • I was promoted. – Tôi được thăng chức
  • I have a high income / earn a lot / am well-paid. – Tôi được trả lương khá cao
  • I’m poorly paid / badly paid / don’t earn much. – Lương của tôi không cao lắm
  • My average income is… – Mức lương trung bình hàng tháng của tôi là ….
  • This job is demanding – Đây là một công việc đòi hỏi cao

Hãy xem những mẫu câu trên được áp dụng vào thực tế như thế nào nhé.

I have finished my graduation majoring Computer Science and would like to work as a computer programmer in a reputed software company. I have learned few programming languages in my academic years and hope to work as a programmer and want to contribute making some great software as every programmer wants.

The job involves writing programming codes to make the required software. For that, a programmer must have good coding experience and need to understand the requirement of the software.

I chose it mostly because of my education and interest. Since I have studied in Computer Science, naturally I would want to work something that relates to my education and skill. Secondly, I have a passion for writing software codes. I have already made some small utility and web-based software while I had been in my university, so I have a lot of experience in the field. Now I want to create some larger-scale software that would help me gain valuable experiences. With all of my knowledge and skills, I strongly believe that I’m sufficiently qualified for the position.

  • Dịch

Tôi đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành Khoa học máy tính và hiện tại, tôi muốn làm lập trình máy tính cho một công ty phần mềm danh tiếng. Tôi đã học nhiều ngôn ngữ lập trình trong suốt những năm đại học và tôi thực sự muốn được làm lập trình viên để có thể tạo ra những phần mềm tốt nhất

Công việc của tôi bao gồm viết mã lập trình để tạo lập phần mềm. Để có thể làm được điều này, người lập trình đòi hỏi phải có kinh nghiệm trong việc viết mã và cần hiểu được mục đích sử dụng của phần mềm.

Tôi chọn công việc này bởi niềm đam mê cũng như những kiến thức mà tôi đã được học. Vì học Khoa học máy tính, theo lẽ thường tình, tôi muốn làm các công việc liên quan đến ngành học và các kĩ năng của mình. Thứ hai, tôi thực sự đam mê công việc viết mã lập trình phần mềm. Tôi đã có vài thành phẩm cũng như các phần mềm dựa trên nền tảng web từ khi còn đi học. Chính vì thế, tôi có khá nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Giờ đây, tôi muốn tạo ra những phần mềm có quy mô ảnh hưởng lớn để bản thân tôi có thể thu được những kinh nghiệm quý báu. Với tất cả kiến thức cũng như kĩ năng mà tôi có, tôi hoàn toàn tự tin rằng mình đủ khả năng để nhận công việc này.

Các mẫu câu đã được áp dụng một cách tự nhiên trong bài viết vừa rồi. Đừng quên lưu lại những mẫu câu hay để có thể ứng dụng khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng anh. Chúc các bạn thành công!

%CODE9%

Từ khóa » Nói Về Công Việc Mới Bằng Tiếng Anh