Những Mẫu Hợp đồng ủy Quyền Thông Dụng Nhất Theo Quy định Mới

Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

Trên thực tế hiện nay, do nhu cầu của từng cá nhân, tổ chức, khi họ là chủ thể có thẩm quyền có những quyền và nghĩa vụ nhất định, nhưng những chủ thể này lại không có khả năng, điều kiện hoặc do hoàn cảnh khách quan cũng như chủ quan để có thể thực hiện những quyền và nghĩa vụ này. Chính vì vậy, họ buộc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để đại diện họ thực hiện. Căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ Luật dân sự năm 2015 về Hợp đồng ủy quyền quy định như sau:

“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.“

Hợp đồng ủy quyền là cơ sở hình thành quan hệ đại diện theo ủy quyền giữa bên được ủy quyền và bên ủy quyền.

(1) Bên được ủy quyền: có thể là cá nhân, pháp nhân nhân danh và lợi ích của bên ủy quyền xác lập thực hiện giao dịch dân sự.

(2) Bên ủy quyền: là cá nhân hoặc pháp nhân thỏa thuận với bên được ủy quyền thực hiện công việc vì lợi ích của bên ủy quyền. Sau khi hoàn thành công việc ủy quyền, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định thì bên ủy quyền có nghĩa vụ thanh toán thù lao cho bên được ủy quyền.

Ví dụ: Do điều kiện không cho phép về mặt thời gian mà anh Nguyễn Văn A ủy quyền cho chị Nguyễn Thị B đi thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu với thời hạn 6 tháng. Trong thời hạn 06 tháng, chị Nguyễn Thị B bằng hợp đồng ủy quyền này để tiến hành thủ tục cấp sổ lần đầu cho anh Nguyễn Văn A tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Công ty Luật Phạm Law, là hãng luật hàng đầu Việt Nam về hợp soạn thảo, tra soát, thực hiện hợp đồng theo ủy quyền. Chúng tôi sẽ cung cấp cho khách hàng một số mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng mới nhất theo pháp luật hiện nay để khách hàng tham khảo với 11 loại mẫu hợp đồng ủy quyền: 1. Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận thừa kế; 2. Mẫu hợp đồng ủy quyền lại; 3. Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 4. Mẫu hợp đồng ủy quyền là người đại diện theo pháp luật/tham gia tranh tụng ở Tòa án; 5. Mẫu hợp đồng ủy quyền Nhà chung cư chưa có sổ đỏ; 6. Mẫu Giấy ủy quyền; 7. Mẫu hợp đồng ủy quyền thực hiện hợp đồng góp vốn; 8. Mẫu hợp đồng ủy quyền của hộ kinh doanh; 9. Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô; 10. Mẫu hợp đồng Ủy quyền công chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; 11. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

MỤC LỤC BÀI VIẾT

Toggle
  • 1. Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận thừa kế
  • 2. Mẫu hợp đồng ủy quyền lại:
  • 3. Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
  • 4. Mẫu hợp đồng ủy quyền là người đại diện theo pháp luật/tham gia tranh tụng ở Tòa án:
  • 5. Mẫu hợp đồng ủy quyền Nhà chung cư chưa có sổ đỏ:
  • 6. Mẫu Giấy ủy quyền:
  • 7. Mẫu hợp đồng ủy quyền thực hiện hợp đồng góp vốn:
  • 8. Mẫu hợp đồng ủy quyền của hộ kinh doanh:
  •  9. Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô:
  • 10. Mẫu hợp đồng Ủy quyền công chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
  • 11. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận thừa kế

Đối với Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Trên thực tế hiện nay, khi một cá nhân chết mà để lại di sản thừa kế hay nói cách khác là có tài sản để lại cho người người thừa kế. Theo đó, những người được hưởng di sản thừa kế phải làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế để nhận phần tài sản của mình được hưởng thừa kế đối với những tài sản là bất động sản phải có đăng ký quyền sở hữu như Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Quyền sở hữu xe ô tô, xe máy,…

Trong một số trường hợp, các cá nhân hoặc tổ chức được nhận di sản thừa kế mà không thể tự mình làm thủ tục khai nhận thừa kế, lúc này, họ có thể nhờ đến cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đại diện cho họ tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận thừa kế mới nhất theo pháp luật hiện nay để khách hàng tham khảo:

*Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ……., tại trụ sở …………………………, chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông/Bà …………………………. Sinh năm: …………….

Chứng minh nhân dân số: ……………… do Công an …………… cấp ngày ………………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….. Sinh năm: ………..

Chứng minh nhân dân số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Ông/Bà……………………………là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ………………………………….. theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, số cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/hồ sơ gốc số:……………….. do UBND…………………. cấp ngày…………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”).

– Hiện tại Ông/Bà…………………………… đã chết ngày…………….. theo giấy chứng tử số: ………….., quyển số: ……… do UBND phường (xã, thị trấn) ………quận (huyện, thị xã)….. cấp ngày …………………

– Theo quy định của pháp luật Bên A là ………. và là một trong những người thừa kế theo pháp luật của Ông/Bà ………………………………..

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Khai nhận thừa kế và quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc khai nhận thừa kế đối với phần tài sản Bên A được hưởng thừa kế từ Ông/Bà …………………. .

– Sau khi khai nhận thừa kế xong, Bên B được bán, tặng cho toàn bộ phần di sản thừa kế mà Bên A được hưởng;

– Bên B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là ………. năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

2. Mẫu hợp đồng ủy quyền lại:

Căn cứ theo quy định tại Điều 564 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định về việc ủy quyền lại. Theo đó, bên được ủy quyền được quyền ủy quyền lại cho người khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

Một là, có sự đồng ý của bên ủy quyền. Bên ủy quyền đồng ý cho bên được ủy quyền ký kết hợp đồng ủy quyền lại cho người thứ ba , mà không vi phạm thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng ủy quyền ban đầu.

Hai là, do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

Lưu ý: Về nội dung của hợp đồng ủy quyền lại: việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu. Về hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền lại:

*Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ………, tại trụ sở ……………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Ngày ……….. ông/bà ……… và ông/bà …….. đã ký hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: …………… tại Văn phòng Công chứng/Phòng Công chứng …………….. (Địa chỉ trụ sở:……………………………….)  ủy quyền cho Bên A (ông/bà ……………..) toàn quyền và nhân danh ông/bà …….…………. thực hiện các công việc sau:

– ……………………

– ……………………

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

Nay căn cứ vào hợp đồng ủy quyền Bên A đã ký với ông ……………………. nêu ở trên, Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện tiếp các công việc mà Bên A đã nhận ủy quyền từ ông ……….…. (trừ nội dung “ủy quyền lại cho bên thứ ba”) theo hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: ………… tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng ……………(nội dung ủy quyền đã được trình bày ở Điều 1 Hợp đồng này).

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

  – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền.

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:…………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Căn cứ theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, khi cá nhân hoặc hộ gia đình  hoặc tổ chức được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có nghĩa rằng  họ có các quyền đối với người sử dụng đất, họ có toàn quyền quyết định đối với bất động sản này, bên cạnh đó, họ cũng phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà nhà nước quy định.

Do vậy, khi họ muốn ủy quyền cho cá nhân khác đại diện cho họ, thay họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ, cần có một văn bản có hiệu lực pháp lý để đảm bảo quyền lợi cho các bên. Chính vì vậy, Công ty Luật PhamLaw xin giới thiệu cho khách hàng mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

*Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …….., tại trụ sở …………………………, chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ………………………,  theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………… do UBND…………………. cấp ngày ………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”).

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Quản lý, sử dụng;

– Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

– Bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp.

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

  – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

4. Mẫu hợp đồng ủy quyền là người đại diện theo pháp luật/tham gia tranh tụng ở Tòa án:

Trên thực tế hiện nay, có rất nhiều vụ án hoặc có rất nhiều vụ việc mà chính các đương sự trong vụ án không hiểu biết rõ về pháp luật hoặc có hiểu biết pháp luật nhưng do hoàn cảnh, do điều kiện họ không thể tự mình bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho mình. Chính vì vậy, việc họ ký kết hợp đồng ủy quyền cho người khác có hiểu biết pháp luật, trình độ chuyên môn để đại diện cho họ thực hiện các quyền lợi của mình trước cơ quan có thẩm quyền là Tòa án. Vậy trong hợp đồng ủy quyền này cần có những nội dung gì để đảm bảo tính pháp lý? Công ty Luật Phạm Law xin giới thiệu hợp đồng ủy quyền là người đại diện theo pháp luật/tham gia tranh tụng tại Tòa án dưới đây để khách hàng tham khảo:

*Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm………, tại trụ sở …………………………….., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………., sinh năm: ………….,

CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ……………..

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ……………………., thành phố Hà Nội.

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà …………………………, sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là ……………. trong vụ án ……………… theo giấy …………………… của ………………………………………………

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt cho Bên A, nhân danh Bên A trước Tòa án nhân dân các cấp, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các cơ quan và cá nhân khác liên quan trong vụ án …………….. Cụ thể:

– Đại diện cho Bên A tham gia tố tụng tại Tòa án các cấp;

– Đại diện cho bên A tiến hành thương lượng, hoà giải với những người có liên quan;

– Đại diện Bên A giao dịch, ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân có liên quan;

– Đại diện cho Bên A tiến hành các thủ tục cần thiết liên quan đến việc thi hành án và đại diện cho Bên A nhận phần tài sản hoặc tiền mặt mà Bên A được hưởng theo phán quyết của Tòa án;

– Bên B được phép ủy quyền lại cho người khác.

Trong phạm vi ủy quyền, mọi quyết định của Bên B là quyết định của Bên A. Bên B có trách nhiệm đóng các lệ phí cần thiết phát sinh từ việc thực hiện ủy quyền trên.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

  – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này.

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên.

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền.

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền kể từ ngày ký hợp đồng này cho đến khi hoàn thành các công việc nêu tại điều 2 hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

5. Mẫu hợp đồng ủy quyền Nhà chung cư chưa có sổ đỏ:

Do nhu cầu phát triển của xã hội, sinh hoạt của cộng đồng, dân số tăng lên mà diện tích đất không thay đổi, đồng nghĩa với việc ngày càng có nhiều chung cư hay nhà cao tầng được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân. Tuy nhiên, việc mua được một căn hộ chung cư từ khi bắt đầu khởi công xây dựng đến khi hoàn thiện thường kéo dài rất lâu. Do đó, nhiều cá nhân, hộ gia đình cần sự giúp đỡ từ các tổ chức hoặc những cá nhân thay họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ khi cần thiết thông qua hợp đồng ủy quyền. Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền Nhà chung cư chưa có sổ đỏ để khách hàng tham khảo:

*Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ……., tại trụ sở ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Hiện tại Bên A đã ký hợp đồng với Công ty ………………………. (trụ sở: ………………………………….) để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………….. tại địa chỉ:……………………………….. (sau đây gọi tắt là “Bất động sản”) theo “Hợp đồng ………………………” số: ………. ký ngày ………….

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Thực hiện tiếp “Hợp đồng ………………. ” ký ngày ……………….. giữa Bên A với Công ty ……………………… để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………. tại địa chỉ: ……………………………….. mà Bên uỷ quyền đang thực hiện và những việc phát sinh từ bản Hợp đồng mua bán Bất động sản nói trên.

– Được nhận Bất động sản nói trên khi được bàn giao;

– Được quản lý, sử dụng sau khi tiếp nhận Bất động sản;

– Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

– Làm thủ tục, ký giấy tờ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu/quyền sử dụng liên quan đến Bất động sản nói trên và nhận giấy chứng nhận này khi được cấp;

– Được quyền bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp Bất động sản nói trên khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

  1. Bên B có các quyền sau:

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

6. Mẫu Giấy ủy quyền:

Ngoài việc ký kết hợp đồng ủy quyền, các cá nhân, tổ chức có thể ký kết với nhau Giấy ủy quyền để thực hiện một công việc nhất định. Việc ký kết Giấy ủy quyền có nhược điểm là không có đầy đủ căn cứ pháp lý như Hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, Giấy ủy quyền  cũng có ưu điểm là nhanh chóng, dễ dàng, đơn giản  và thuận tiện hơn so với ký kết hợp đồng ủy quyền. Khách hàng nên ký kết Giấy ủy quyền trong các trường hợp ủy quyền thực hiện một công việc đơn giản, hoặc một công việc nhất định để đảm bảo quyền lợi cho bản thân. Dưới đây là mẫu Giấy ủy quyền để khách hàng tham khảo:

*Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do -Hạnh phúc

GIẤY UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ….., tại trụ sở ………………………….

Tôi là: ……………………………., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………..

Tôi lập Giấy uỷ quyền này với nội dung như sau:

  1. Tôi là …………. … là chủ sở hữu …………………………. theo các giấy tờ sau:
    • ….
    • ….
  1. Bằng Giấy này, tôi uỷ quyền cho ông/bà …………………….. (người có tên và địa chỉ ghi dưới đây) được ………………………………………………………………………………..

– …

– …

Ông/Bà ………………………………… sinh năm: …………,

CMND số : ………………. do Công an ……………… cấp ngày ……………………..,

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………

  1. Thời hạn ủy quyền là : ………………(bằng chữ:……………) tháng kể từ ngày ký Giấy này .

Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm tr­ước pháp luật về các nội dung được tôi uỷ quyền ghi trong Giấy uỷ quyền này.

Tôi đã đọc lại nguyên văn Giấy uỷ quyền này, đã hiểu rõ nội dung và ký dưới đây để làm bằng chứng.

NGƯỜI ỦY QUYỀN

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

7. Mẫu hợp đồng ủy quyền thực hiện hợp đồng góp vốn:

Trên thực tế hiện nay, khi chủ đầu tư xây dựng một căn hộ chung cư hay  xây dựng một dự án đầu tư lớn, việc huy động vốn là điều tất  yếu đối với các nhà đầu tư này. Do vậy, có rất nhiều cá nhân đã ký kết hợp đồng góp vốn để mua căn hộ chung cư nhưng do quá trình xây dựng của chủ đầu tư quá dài, họ không có nhu cầu tiếp tục mua căn hộ này nữa hoặc họ không có đủ điều kiện để tiếp tục góp vốn. Việc đương nhiên là họ sẽ ký kết hợp đồng ủy quyền cho một cá nhân khác có nhu cầu/ đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật để thay họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ cho mình. Công ty Luật Phạm Law xin tư vấn cho khách hàng tham khảo mẫu hợp đồng ủy quyền thực hiện hợp đồng góp vốn dưới đây:

*Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …, tại trụ sở ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Hiện tại Bên A đã ký hợp đồng với Công ty ………………………. (trụ sở: ………………………………….) để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………….. tại địa chỉ:……………………………….. (sau đây gọi tắt là “Bất động sản”) theo “Hợp đồng ………………………” số: ………. ký ngày ………….

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2 . NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Thực hiện tiếp “Hợp đồng ………………. ” ký ngày ……………….. giữa Bên A với Công ty ……………………… để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………. tại địa chỉ: ……………………………….. mà Bên uỷ quyền đang thực hiện và những việc phát sinh từ bản Hợp đồng mua bán Bất động sản nói trên.

– Được nhận Bất động sản nói trên khi được bàn giao;

– Được quản lý, sử dụng sau khi tiếp nhận Bất động sản;

– Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

– Làm thủ tục, ký giấy tờ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu/quyền sử dụng liên quan đến Bất động sản nói trên và nhận giấy chứng nhận này khi được cấp;

– Được quyền bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp Bất động sản nói trên khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

  1. Bên B có các quyền sau:

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

8. Mẫu hợp đồng ủy quyền của hộ kinh doanh:

Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Vì vậy, trong một số trường hợp, chủ hộ kinh doanh không thể tiếp tục kinh doanh nữa hoặc gặp một số sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục kinh doanh nhưng họ vẫn muốn giữ lại hộ kinh doanh mà không chấm dứt hoạt động, lúc này, họ có thể ủy quyền cho cá nhân khác đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Trong hợp đồng ủy quyền phải đảm bảo các nội dung đúng theo quy định pháp luật và đáp ứng được các nhu cầu của cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền.

Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền của hộ kinh doanh để khách hàng tham khảo:

*Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm…, tại trụ sở ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là chủ của hộ kinh doanh: “…………………..” theo “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh” số: ……………… do Phòng ………….. thuộc UBND quận/huyện………………, tỉnh/thành phố cấp lần đầu ngày ………………, đăng ký lại lần thứ ….. vào ngày ………………….;

Địa điểm kinh doanh tại: ……………………………………………………., thành phố Hà Nội.

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết để thực hiện các việc sau:

– Quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Hộ kinh doanh: “…………”;

– Giải quyết mọi công việc phát sinh trong quá trình kinh doanh của Hộ kinh doanh: “………………” đúng quy định của pháp luật theo giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

  1. Bên B có các quyền sau:

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là: ……….. (bằng chữ:…………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

 9. Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô:

Hiện nay, do mỗi nhu cầu thiết yếu của cá nhân mà trong một số trường hợp, chủ sở hữu không có nhu cầu sử dụng ô tô và họ ủy quyền sử dụng xe ô tô này cho một cá nhân, tổ chức nào đó để sử dụng hoặc bán chiếc xe này cho người thứ ba. Giá trị xe ô tô tương đối lớn, vậy làm thế nào để đảm quyền lợi tốt nhất cho hai bên, tránh xảy ra tranh chấp về sau? Việc này tương đối đơn giản, chỉ cần hai bên ký kết hợp đồng ủy quyền có căn cứ pháp lý và thỏa thuận rõ ràng về quyền lợi giữa các bên thì sẽ không ảnh hưởng nhiều đến quyền lợi về sau. Dưới đây là Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô mới nhất theo pháp luật hiện hành:

*Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …, tại ……………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là chủ sở hữu chiếc xe ôtô nhãn hiệu: …………, loại xe: ……, màu sơn: ………, số máy: ………., số khung: …….., biển kiểm soát: …………. theo “Đăng ký xe ôtô” số: ………… do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an thành phố Hà Nội cấp ngày ………… (đăng ký lần đầu ngày …………) đứng tên ông/bà ………………….

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến chiếc xe ô tô ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Quản lý, sử dụng và giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng chiếc xe;

– Bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn, thế chấp theo quy định của pháp luật.

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

10. Mẫu hợp đồng Ủy quyền công chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Do đó, khi cá nhân, tổ chức có nhu cầu, họ sẽ ủy quyền cho cá nhân, tổ chức có đầy đủ điều kiện để họ thay mặt chủ sở hữu thực hiện việc công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.

Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất gồm những nội dung sau:

*Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …….., tại …………………để ký Hợp đồng này:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ………………………,  theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………… do UBND…………………. cấp ngày ………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”).

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Quản lý, sử dụng;

– Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

– Bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp.

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 04 bản.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

11. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi chủ sở hữu quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng thì họ có quyền ủy quyền nhận chuyển nhượng/chuyển nhượng cho cá nhân khác để đại diện họ tham gia các thủ tục cần thiết liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Dưới đây là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng để khách hàng tham khảo:

*Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày     tháng       năm ……., tại ……………………, chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ……………… và vợ là bà ………………………………., sinh năm: ……….., CMND số: ……………………………… do Công an ………….. cấp ngày ……………..,

Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Hiện tại Bên A đang có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…………………………, thành phố Hà Nội.

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan công chứng và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý, ký các giấy tờ cần thiết để Bên A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…………………………, thành phố Hà Nội. Các công việc cụ thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc dưới đây:

  1. Thương lượng, đàm phán và quyết định mọi vấn đề liên quan (kể cả vấn đề giá mua bán, nhận chuyển nhượng nhưng với điều kiện giá mua, nhận chuyển nhượng không được quá………………… đồng) với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: …………………….. thành phố Hà Nội.
  2. Ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán/hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: …………………….. thành phố Hà Nội.
  3. Thực hiện các thủ tục kê khai nộp thuế, nộp thuế, đăng ký sang tên quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên A tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi đã ký hợp đồng theo khoản 2 điều này và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) khi đã đăng ký sang tên Giấy chứng nhận cho Bên A tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  4. Nhận bàn giao quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi được giao, quản lý, sử dụng, ký kết hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên.
  5. Bên B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  1. Bên B có các quyền sau:

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …. (bằng chữ:………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành…… bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Trên đầy là một số “Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới”. Quý khách hàng tham khảo. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng kết nối đến chúng tôi để được hỗ trợ. Phamlaw luôn sẵn sàng phục vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5/5 - (2 bình chọn)Có thể bạn quan tâm
  • Mẫu giấy ủy quyền tham gia tố tụng dân sựMẫu giấy ủy quyền tham gia tố tụng dân sự
  • Chấm dứt ủy quyền về đất đai khi người ủy quyền chếtChấm dứt ủy quyền về đất đai khi người ủy quyền chết
  • Đại diện theo ủy quyềnĐại diện theo ủy quyền
  • Thừa kế đối với đất chưa được cấp sổ đỏ theo quy định mớiThừa kế đối với đất chưa được cấp sổ đỏ theo quy định mới
  • Thông tư số 01/2010/TT-BKH ngày 06 tháng 01 năm 2010Thông tư số 01/2010/TT-BKH ngày 06 tháng 01 năm 2010
  • Vợ đã ly hôn có được hưởng di sản thừa kế từ chồng cũ không?Vợ đã ly hôn có được hưởng di sản thừa kế từ chồng cũ không?
  • Trình tự thanh toán khi doanh nghiệp là bên bảo đảm phá sản.Trình tự thanh toán khi doanh nghiệp là bên bảo đảm phá sản.
  • Tội tài trợ khủng bố theo Bộ luật hình sựTội tài trợ khủng bố theo Bộ luật hình sự
  • Sẽ làm gì nếu Trung Quốc trả đũa về kinh tế
  • Giải Thể Công Ty Tại Phú Thọ Trọn Gói Uy Tín Đảm Bảo NhấtGiải Thể Công Ty Tại Phú Thọ Trọn Gói Uy Tín Đảm Bảo Nhất

Bài viết cùng chủ đề

  • Thành viên Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần
  • Thẩm quyền chủ tịch Hội đồng quản trị theo Luật Doanh nghiệp 2014
  • Hiệu lực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa công chứng
  • Cách tính tiền lương làm thêm giờ mới nhất
  • Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi giải quyết tranh chấp đất đai
  • Chồng vay tiền để đánh bạc, vợ có nghĩa vụ phải trả nợ không
  • Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại
  • Các hình thức chào bán hoặc phát hành chứng khoán hiện hành

Từ khóa » Giấy ủy Quyền Công Ty Ký Hợp đồng