Nhúng Một Thanh Cu Vào 200ml Dung Dịch AgNO3 1M, Khi Phản ứng ...

  • Trang chủ
  • Đề kiểm tra

Câu hỏi Hóa học

Nhúng một thanh Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 1M, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ Ag tạo ra đều bám vào thanh Cu, khối lượng thanh Cu sẽ:

A.

Tăng 21,6 gam.

B.

Tăng 15,2 gam.

C.

Tăng 4,4 gam.

D.

Giảm 6,4 gam.

Đáp án và lời giải Đáp án:B Lời giải:

Tăng 15,2 gam.

Do phản ứng hoàn toàn nAg = = 0,2 (mol).

nCu = . = 0,1 (mol).

Khối lượng tăng: 108.0,2 - 64.0,1 = 15,2 (gam).

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 7 Sắt Và Một Số Kim Loại Quan Trọng - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

  • Chọn phương pháp hóa học nào trong các phương pháp sau để phân biệt 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe2O3, FeO + Fe2O3 (tiến hành theo trình tự)?

  • Hòa tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp X gồm hai muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước. Dung dịch thu được hòa tan hoàn toàn 2,37 gam KMnO4 trong môi trường H2SO4 dư. Thành phần % về khối lượng của FeSO4 trong hỗn hợp là:

  • Nhúng một thanh Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 1M, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ Ag tạo ra đều bám vào thanh Cu, khối lượng thanh Cu sẽ:

  • Vị trí của nguyên tố Fe trong bảng tuần hoàn là:

  • Trong các chất sau Fe, FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeO, Fe2O3. Những chất có cả tính oxi hoá và tính khử là:

  • Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được 4 dung dịch: AlCl3, FeCl3, CuCl2, ZnSO4?

  • Hòa tan 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M vào dung dịch HCl dư thì thu được 14,56 lít khí H2 (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • Dùng khí CO để khử sắt (III) oxit, sản phẩm khử sinh ra có thể là chất nào sau đây?

  • Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?

  • Một học sinh trình bày sơ đồ điều chế Cu từ quặng pirit đồng gồm 4 giai đoạn như sau:

    Nhận xét nào đúng?

  • Chọn phương pháp thích hợp để tinh chế đồng thô thành đồng tinh khiết?

  • Nhúng thanh kim loại bằng Fe trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Lượng Cu đã bám lên thanh sắt là:

  • Khử hoàn toàn m gam oxit sắt RxOy này bằng CO thu được 8,4 gam kim loại và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,35M thì thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Na2SO4 dư vào dung dịch nước lọc sau phản ứng, ta thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Công thức của oxit sắt là:

  • Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là:

  • Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là:

  • Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ thu được dung dịch X và 3,36 lít khí SO2 (đktc). R là kim loại nào sau đây?

  • Hòa tan hoàn toàn 60,48 gam kim loại M trong H2SO4 đặc nóng, dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,055M, thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Kim loại M là:

  • Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng sau là:

    K2Cr2O7 + KI + H2SO4 Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O.

  • Cho 6,4 (g) hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:

  • Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là:

  • Cho biết X2+ (Z = 26), cấu hình electron của X là:

  • Để điều chế CuSO4 trong công nghiệp bằng cách cho:

  • Hoà tan hết 21,8 gam hợp kim Cu - Ag trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho A tác dụng với nước clo dư, dung dịch thu được lại cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 40,775 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của đồng kim loại trong hợp kim là:

  • Cho biết Cr (Z = 24). Cấu hình của ion Cr3+ là:

  • Khi tham gia phản ứng oxi hoá - khử thì muối Cr(III):

  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 muối khan Fe2(SO4)3 và FeSO4 vào nước. Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58g KMnO4 trong môi trường axit H2SO4 dư. Cũng m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thì thu được V lít NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là:

  • Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào?

  • Cho hơi nước qua miếng sắt nung nóng ở nhiệt độ 800°C. Sản phẩm thu được sau phản ứng là:

  • Nguyên tử của nguyên tố sắt có:

  • Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Nhận xét đúng với tính chất của Fe2O3 là:

  • Hợp kim nào sau đây không phải là của đồng?

  • Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 thu được 448 ml khí NxOy (đktc). Xác định NxOy?

  • Hòa tan a gam FeSO4.7H2O trong nước thu được 300 (ml) dung dịch X. Thêm H2SO4 loãng dư vào 20 (ml) dung dịch X, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30 (ml) dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của a là:

  • Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì:

  • Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng bằng khối lượng anot giảm, điều đó chứng tỏ:

  • Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:

  • Phương pháp nào tinh chế đồng thô thành đồng tinh khiết?

  • Hoà tan 31,5 gam hỗn hợp Fe, Al, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và 17,92 lít khí NO2 (đktc). Cho NaOH vào X đến khi lượng kết tủa không đổi thu được 32 gam chất rắn. Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đặt tính rồi tính

    2163 x 203

  • Choose one word (A, B, C or D) that has the underlined part pronounced differently.

  • Trong các số 5 784;  6874 ; 6 784 ; 5748, số lớn nhất là:    

  • Đặt tính rồi tính

    2688 : 24 

  • Choose the word with underline(s) pronounced differently.

  • Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the pronunciation in each of the following questions.

  • Mark the letter A, B, C or D on your answ er sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

    We'd better speed up if we want to get there in time.

  • Two friends are having a conversation in a restaurant.

    Mary: “______.”

    Jane: “All right. Suit yourself.”

  • Choose one word (A, B, C or D) that has the underlined part pronounced differently.

  • Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that

    best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

    Early writing and Alphabets

    When people first began to write, they did not use an alphabet. Instead, they drew small pictures to (31) _______ the objects they were writing about. This was very slow because there was a different picture for every word.

                The Ancient Egyptians had a (32) _______of picture writing that was called hieroglyphics. The meaning of this writing was forgotten for a very long time but in 1799 some scientists (33) _______ a stone near Alexandria, in Egypt. The stone had been there for over a thousand years. It had both Greek and hieroglyphics on it and researchers were finally able to understand what the hieroglyphics meant.

              An alphabet is quite different from picture writing. It (34) _______of letters or symbols that represent a sound and each sound is just part of one word. The Phoenicians, who lived about 3,000 years ago, developed the modern alphabets. It was later improved by the Roman's and this alphabet is now used (35) _______ throughout the world.

    Điền vào ô 34.

Không

Từ khóa » Nhúng Thanh Cu Vào Dung Dịch Agno3