Những Quy định Tốc độ Xe Máy Khi Tham Gia Giao Thông 2021
Có thể bạn quan tâm
Xe máy là một trong những phương tiện phổ biến mà người Việt Nam lựa chọn khi tham gia giao thông. Người điều khiển xe máy phải tuân thủ quy định tốc độ theo pháp luật giao thông đường bộ. Vậy pháp luật quy định tốc độ của xe máy là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ Thông tư số: 54/2019/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ quy định Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ mà có dung tích xy lanh từ 50cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.
Mục Lục
- 1. Quy định tốc độ xe máy khi tham gia giao thông 2024
- 2. Quy định về tốc độ khi tham gia giao thông trong khu vực đông dân
- 3. Chạy thấp hơn quy định tốc độ xe máy cho phép có bị phạt không?
1. Quy định tốc độ xe máy khi tham gia giao thông 2024
Xe máy là phương tiện được người dân sử dụng nhiều nhất hiện nay cho nên việc quy định tốc độ xe máy trong các khung đường khác nhau là điều vô cùng cần thiết. Cụ thể:
2. Quy định về tốc độ khi tham gia giao thông trong khu vực đông dân
Khi lưu thông trong khu vực đông dân hoặc khu dân cư, quy định tốc độ xe máy tối đa của phương tiện như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi | Đường hai chiều | |
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự | 40km/h | 40km/h |
Các phương tiện xe cơ giới khác | 50km/h | 60km/h |
khu đông dân cư là khu vực có chiều dài đoạn đường bằng hoặc lớn hơn 500m. Các lối di chuyển vào nhà trực tiếp so với đường ở cự ly trung bình bằng hoặc nhỏ hơn 6m (tính theo chiều ngang). Cùng với đó mật độ của lối ra và vào nhà ở mức trung bình nhỏ hơn 10m.
Quy định này khiến nhiều người nhầm tưởng về tốc độ chạy tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư chỉ 40km/h. Tuy nhiên, cách hiểu này sai vì không phân biệt được xe gắn máy và xe máy.
2.1 Phân biệt xe gắn máy và xe máy
- Bằng lái xe máy là gì? Xe máy (hay xe mô tô) là loại xe cơ giới chạy bằng động cơ có 2 hay 3 bánh hoặc xe tương tự dung tích xy lanh bằng hoặc lớn hơn 50m3, trọng tải của bản thân xe không vượt 400kg.
- Xe gắn máy là phương tiện 2 hoặc 3 bánh chạy bằng động cơ với vận tốc không vượt 50km/h, nếu là động cơ nhiệt có dung tích không lớn hơn 50cm3. Do vậy, xe gắn máy và xe máy là 2 loại hoàn toàn khác nhau, nên quy định vận tốc tối đa của xe gắn máy cũng khác xe máy.
Như vậy, về tốc độ xe máy tối đa khi đi ở khu vực có đông dân cư ở đường đôi, hay đường có dải phân cách giữa để phân biệt giữa chiều đi và chiều về là 60km/h. Còn di chuyển ở đường 2 chiều (tức là chiều đi và về cùng 1 phần của đường chạy xe và không có dải phân cách giữa, hoặc đường 1 chiều chỉ có 1 làn cho xe cơ giới) thì tốc độ tối đa là 50km/h.
2.2 Tốc độ của xe máy trong khu vực ngoài dân cư (trừ đường cao tốc)
- Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 70 km/h;
- Trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 60 km/h.
Tốc độ này áp dụng cho đoạn đường ngoài khu vực đông dân cư có dải phân cách đối với xe con, ô tô chở người dưới 30 chỗ (trừ xe bus) và xe tải dưới 3,5 tấn. Theo bộ luật cho phép người sử dụng các phương tiện xe cơ giới gồm ô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy, kể cả xe máy điện… Như vậy mức tốc độ cho người tham gia bằng xe máy tăng thêm 10 km/h trong khu vực đông dân cư.
2.3 Quy định về khoảng cách giữa hai xe khi tham gia giao thông
Bên cạnh quy định tốc độ xe máy, khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, bạn cần giữ một khoảng cách an toàn cho các phương tiện lưu thông trên đường. Đối với những nơi có biển báo “giữ khoảng cách tối thiểu giữa 2 xe” thì cần phải chấp hành quy định, giữ khoảng cách không nhỏ hơn giá trị được quy định.
Theo đó, khoảng cách an toàn giữa hai phương tiện khi tham gia giao thông cụ thể như sau:
Tốc độ lưu hành (km/h) | Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
V=60 | 35 |
60 < V ≤ 80 | 55 |
80 < V ≤ 100 | 70 |
100 < V ≤ 120 | 100 |
Một lưu ý nhỏ khi tham gia giao thông đó là khi điều khiển xe với tốc độ dưới 60 km/h, người lái luôn giữ phải khoảng cách an toàn với phương tiện bên cạnh hoặc đằng trước. Khoảng cách tùy vào mật độ phương tiện tham gia giao thông trên đường mà các bạn có thể giữ khoảng cách an toàn nhất.
Bên cạnh đó, khi điều khiển xe máy trong điều kiện thời tiết có mưa hoặc sương dày, địa hình quanh co, trơn trượt, hạn chế tầm nhìn thì các bạn cần giữ khoảng cách an toàn lớn hơn khoảng cách được quy định trên các biển báo.
ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY:
Hot line 096 404 1112 Tổng đài 1900 0329FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ:
Từ khóa » Tốc độ Xe Máy ô Tô
-
3. Tốc độ Tối đa Của Xe ô Tô Khi Tham Gia Giao Thông
-
Bảng Quy định Về Giới Hạn Tốc độ Chạy Xe Mọi Tài Xế Cần Nhớ
-
Quy định Tốc độ Xe Máy Khi Tham Gia Giao Thông 2022 - VinFast
-
Tốc độ Cho Phép Của Xe Máy Theo Quy định 2022 - Luật Sư X
-
Giới Hạn Tốc độ Xe Máy Là Bao Nhiêu? - OKXE
-
Quy định Về Tốc độ Xe ô Tô Cập Nhật Mới Nhất 2022 - Vinaser
-
Quy định Tốc độ Tối đa Cho Phép đối Với Xe Máy Và ô Tô Mới Nhất
-
Tốc độ Cho Phép Khi Tham Gia Giao Thông Của Từng Loại Xe
-
Quy định Mới Năm 2022: Ô Tô, Xe Máy Chạy Quá Tốc độ Bị Phạt Bao ...
-
Quy định Mới Năm 2021: Ô Tô, Xe Máy Chạy Quá Tốc độ Bị Phạt Bao ...
-
Tìm Hiểu Quy định Tốc độ Xe Máy 2022 Theo Pháp Luật Hiện Hành
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy Trên Quốc Lộ - Luật Hoàng Phi
-
Quy định Về Tốc độ Trên đường Cao Tốc Năm 2022 - Blog Xe Hơi ...
-
Quy định Về Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
TỐC ĐỘ TỐI ĐA CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG
-
Quy Định Mới Nhất Về Tốc Độ Tối Đa Của Xe Ô Tô, Xe Máy Ai Cũng ...
-
Phạt đến 12 Triệu đồng Nếu Chạy Xe Quá Tốc độ - Báo Lao Động
-
Mức Phạt Chạy Quá Tốc độ Cho ô Tô Và Xe Máy
-
Tốc độ Tối đa Của ô Tô 7 Chỗ Trong Khu Vực đông Dân Cư Là Bao Nhiêu?