Nhúng Thanh Zn Vào 200 Ml Dung Dịch Chứa AgNO3 0,4M Và Fe ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Nhúng thanh Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,4M và Fe(NO3)3 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào so với trước phản ứng?
A. giảm 2,74 gam. B. tăng 6,04 gam.
C. tăng 1,06 gam. D. không đổi.
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 592 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ thiminhsinh92nAgNO3 = 0,08 và nFe(NO3)3 = 0,12
Bảo toàn N —> nZn(NO3)2 = 0,22
—> nZn phản ứng = 0,22
Δm = mAg + mFe – mZn = 1,06
—> Tăng 1,06 gam
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Cho 23,64 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của glyxin là
A. 25,38%. B. 31,73%. C. 19,04%. D. 38,07%.
Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm -COOH) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho etilen tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4. (b) Cho propin tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (c) Cho phenol tác dụng với nước Br2. (d) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH loãng dư. (e) Cho axit axetic tác dụng với NaHCO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Hòa tan hết 10,82 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 trong nước dư, thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là
A. 8,58 gam. B. 4,68 gam.
C. 9,36 gam. D. 9,88 gam.
Đun nóng 15,0 gam hỗn hợp T gồm hai este đơn chức X và Y (MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 18,48 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là
A. 40,8%. B. 70,4%. C. 29,6%. D. 59,2%.
Xà phòng hóa hoàn toàn một triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri oleat và 1 mol natri strearat. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Công thức phân tử của X là C55H102O6.
B. Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
C. Phân tử X có chứa 5 liên kết π.
D. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Cho các phản ứng sau: (a) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) → 3CaSO4 + 2H3PO4. (b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. (c) P + 5HNO3 (đặc) → H3PO4 + 5NO2 + H2O. (d) Na3PO4 + 3HCl (loãng) → H3PO4 + 3NaCl. Phản ứng dùng để điều chế axit H3PO4 trong phòng thí nghiệm là
A. (b). B. (c). C. (d). D. (a).
Cho các phát biểu sau: (a) Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư gan. (b) Để rửa sạch ống nghiệm có chứa anilin, có thể dùng dung dịch HCl. (c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào mặt cắt củ khoai lang, thấy xuất hiện màu xanh tím. (d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (e) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit. (g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Cho các nhận định sau: (a) Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (b) Poli(metyl metacrylat) là vật liệu polime có tính dẻo. (c) Ở điều kiện thường, stiren là chất khí, không màu, không tan trong nước. (d) Axetien tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết màu vàng. (e) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt etilen glicol và glixerol. (g) Các axit như HCOOH và CH3COOH đều là axit yếu. Số nhận định đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày. (b) Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, chất oxi hóa là NaOH. (c) Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao được dùng chế tạo tên lửa. (d) Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng. (e) Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Nhúng Zn Vào Agno3
-
Tiến Hành Các Thí Nghiệm Sau : (1) Nhúng Thanh Zn Vào Dung Dịch ...
-
Tiến Hành Các Thí Nghiệm Sau: (1) Nhúng Thanh Zn Vào Dung Dịch ...
-
Nhúng Thanh Zn Vào Dung Dịch AgNO3. Sau Một Thời Gian, Khối ...
-
Tiến Hành Các Thí Nghiệm Sau : (1) Nhúng Thanh Zn Vào Dung Dịch A
-
Tiến Hành Các Thí Nghiệm Sau : (1) Nhúng Thanh Zn ...
-
Nêu Hiện Tượng Khi Cho Dây Zn Vào Dung Dịch AgNO3? - Phan Quân
-
Số Thí Nghiệm Xảy Ra ăn Mòn điện Hóa Trong Các Thí ... - HOC247
-
Nhúng Thanh Kim Loại Zn Vào Dung Dịch AgNO3 1M. Sau Khi Phản ...
-
Số Thí Nghiệm Xảy Ra ăn Mòn điện Hóa Trong Các Thí ...
-
Nhúng Một Thanh Zn Vào 2 Lít Dung Dịch Chứa AgNO3 Và Cu(NO3)2 ...
-
Số Thí Nghiệm Xảy Ra ăn Mòn điện Hóa Trong Các Thí ...
-
Số Thí Nghiệm Xảy Ra ăn Mòn điện Hóa Trong ...
-
Ngâm Một Bản Zn Vào 02 Lít Dung Dịch AgNO3 Sau Khi Phản ứng
-
Số Thí Nghiệm Xảy Ra ăn Mòn điện Hóa Trong Các Thí ...