Những Thay đổi Trong Lời Nói Gián Tiếp (Changes In Indirect Speech)
Có thể bạn quan tâm
1. Con người, địa điểm và thời gian Hãy tưởng tượng một tình huống mà Martin và Kate cần một thợ điện để làm một vài công việc sửa chữa cho họ. Kate gọi điện cho thợ điện.
Thợ điện: I'll be at your house at nine tomorrow morning.
(Tôi sẽ có mặt ở nhà chị lúc chín giờ sáng mai.)
Một lát sau Kate thuật lại điều này với Martin.
Kate: The electrician says he'll be here at nine tomorrow morning.
(Thợ điện nói anh ấy sẽ ở đây lúc chín giờ sáng mai.)
Bây giờ người nói đã khác, nên I trở thành the electrician hoặc he. Người nói ở nơi khác, vì vậy at your house trở thành here.
Nhưng ngày hôm sau thợ điện không đến. Sau đó cùng ngày Kate gọi cho anh ta.
Kate: You said you would be here at nine this morning.
(Anh nói rằng anh sẽ ở đây lúc chín giờ sáng nay.)
Bây giờ thời gian là một ngày sau, vì vậy tomorrow morning trở thành this morning. Và lời hứa bây giờ đã hết hạn, vì vậy will trở thành would. Bất cứ khi nào chúng ta thuật lại một điều gì đó, chúng ta phải tính đến những thay đổi trong tình huống - một người nói khác, một nơi khác hoặc một thời điểm khác.
2. Trạng từ chỉ thời gian Dưới đây là một số thay đổi điển hình từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp. Nhưng hãy nhớ rằng những thay đổi này không được máy móc; nó phụ thuộc vào ngữ cảnh. Lời nói trực tiếp Lời nói gián tiếp now then/at that time/immediately today yesterday/that day/on Tuesday etc yesterday the day before/the previous day/on Monday etc tomorrow the next day/the following day/on Wednesday etc this week last week/ that week last year the year before/the previous year/in 1990 etc next month the month after/the following month/in August etc an hour ago an hour before/an hour earlier/at two o'clock etc
GHI CHÚ Khi chúng ta đang nói về một điều gì đó hơn là nói về thời gian, this/that thường thay đổi thành the hoặc it. 'This steak is nice.' Dan said the steak was nice. ('Bít tết rất ngon.' Dan nói bít tết rất ngon.) 'I like that.' Paula saw a coat. She said she liked it. ('Tôi thích cái áo đó.' Paula nhìn thấy một chiếc áo khoác. Cô ấy nói cô ấy thích nó.)
Từ khóa » Tomorrow Sang Câu Gián Tiếp
-
Với Ví Dụ Của Nam, Ta Cần Chuyển Here Thành There Và Tomorrow Thành The Next Day. ... Bước 4: Đổi Cụm Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn.
-
Thay đổi Thời Gian Và Nơi Chốn Liên Quan | EF | Du Học Việt Nam
-
Câu Trực Tiếp, Câu Gián Tiếp ( Reported Speech ) Trong Tiếng Anh
-
Câu Trực Tiếp Gián Tiếp Trong Tiếng Anh | 4Life English Center
-
Tất Tần Tật Về Câu Trực Tiếp Và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
-
Câu Trực Tiếp, Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh - Thành Tây
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh : Cấu Trúc , Cách Chuyển ...
-
Ngữ Pháp - Câu Tường Thuật - TFlat
-
Ngữ Pháp - Câu Tường Thuật - TFlat
-
Câu Trực Tiếp- Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh (Phần 1)
-
Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh (Phải Biết) | KISS English
-
Kiến Thức Về Câu Gián Tiếp (Reported Speech) Cần Nắm | ELSA Speak